từ vựng tiếng trung chủ đề gia đình

Gia đình luôn là chủ đề khá quan trọng đối với những bạn học tiếng Trung. Việc nắm vững từ vựng liên quan đến gia đình không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày mà còn rất có ích khi bạn tìm hiểu về văn hóa và truyền thống Trung Quốc. Trong bài viết dưới đây, STUDY4 sẽ cung cấp cho bạn danh sách các từ vựng tiếng trung chủ đề "gia đình", đi kèm với phiên âm pinyin, nghĩa tiếng Việt và ví dụ cụ thể để bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế. Cùng theo dõi nhé!

I. Các từ vựng tiếng Trung chủ đề “gia đình”

Dưới đây là danh sách 50 từ vựng tiếng Trung chủ đề “gia đình” thường gặp nhất trong đời sống. Hãy cùng lưu lại ngay nhé!

STT

Từ vựng

Pinyin

Hán Việt

Nghĩa

Ví dụ 

1

父亲

fùqīn

PHỤ THÂN

Bố

我的父亲非常勤劳,总是早起去工作。

wǒ de fùqīn fēicháng qínláo, zǒngshì zǎoqǐ qù gōngzuò.

Bố của tôi rất chăm chỉ, luôn dậy sớm để đi làm.

2

母亲

mǔqīn

MẪU THÂN

Mẹ

母亲总是为我们准备美味的饭菜。

mǔqīn zǒngshì wèi wǒmen zhǔnbèi měiwèi de fàncài.

Mẹ luôn chuẩn bị cho chúng tôi những bữa ăn ngon.

3

哥哥

gēge

CA CA

Anh trai

我的哥哥比我高很多,经常帮我拿高处的东西。

wǒ de gēge bǐ wǒ gāo hěn duō, jīngcháng bāng wǒ ná gāochù de dōngxī.

Anh trai tôi cao hơn tôi rất nhiều, thường giúp tôi lấy đồ trên cao.

4

姐姐

jiějie

TỶ TỶ

Chị gái

我的姐姐学习很好,常常教我做作业。

wǒ de jiějie xuéxí hěn hǎo, chángcháng jiāo wǒ zuò zuòyè.

Chị gái tôi học rất giỏi, thường dạy tôi làm bài tập.

5

弟弟

dìdi

ĐỆ ĐỆ

Em trai

弟弟喜欢踢足球,常常和朋友一起去公园。

dìdi xǐhuan tī zúqiú, chángcháng hé péngyǒu yìqǐ qù gōngyuán.

Em trai tôi thích đá bóng, thường cùng bạn bè đi công viên.

6

妹妹

mèimei

MUỘI MUỘI

Em gái

我妹妹很喜欢画画,家里到处都是她的作品。

wǒ mèimei hěn xǐhuan huàhuà, jiālǐ dàochù dōu shì tā de zuòpǐn.

Em gái tôi rất thích vẽ, trong nhà đâu đâu cũng là tác phẩm của cô ấy.

7

儿子

érzi

NHI TỬ

Con trai

我的儿子喜欢看书,每天晚上都要看一本书才睡觉。

wǒ de érzi xǐhuan kànshū, měitiān wǎnshang dōu yào kàn yì běn shū cái shuìjiào.

Con trai tôi thích đọc sách, mỗi tối đều phải đọc một cuốn mới ngủ được.

8

女儿

nǚ'ér

NỮ NHI

Con gái

我的女儿非常聪明,常常问我很多问题。

wǒ de nǚ'ér fēicháng cōngming, chángcháng wèn wǒ hěn duō wèntí.

Con gái tôi rất thông minh, thường hỏi tôi nhiều câu hỏi.

9

祖父

zǔfù

TỔ PHỤ

Ông nội

祖父每天早上喜欢在院子里喝茶。

zǔfù měitiān zǎoshang xǐhuan zài yuànzi lǐ hē chá.

Ông nội tôi thích uống trà ngoài sân mỗi buổi sáng.

10

祖母

zǔmǔ

TỔ MẪU

Bà nội

祖母经常给我们讲古老的故事。

zǔmǔ jīngcháng gěi wǒmen jiǎng gǔlǎo de gùshì.

Bà nội thường kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện cổ.

11

父母

fùmǔ

PHỤ MẪU

Cha mẹ

父母总是为孩子们的未来着想。

fùmǔ zǒngshì wèi háizimen de wèilái zhuóxiǎng.

Cha mẹ luôn suy nghĩ về tương lai của con cái.

12

兄弟

xiōngdì

HUYNH ĐỆ

Anh em

兄弟关系非常亲密,经常一起玩耍。

xiōngdì guānxì fēicháng qīnmì, jīngcháng yìqǐ wánshuǎ.

Anh em rất thân thiết, thường cùng nhau chơi đùa.

13

姐妹

jiěmèi

TỶ MUỘI

Chị em

姐妹之间有时候会有小矛盾,但总是会和好。

jiěmèi zhījiān yǒu shíhòu huì yǒu xiǎo máodùn, dàn zǒngshì huì héhǎo.

Chị em đôi khi có xích mích nhỏ, nhưng luôn làm lành.

14

儿女

érnǚ

NHI NỮ

Con cái

儿女们应该多关心父母的健康。

érnǚmen yīnggāi duō guānxīn fùmǔ de jiànkāng.

Con cái nên quan tâm đến sức khỏe của cha mẹ nhiều hơn.

15

外祖父

wàizǔfù

NGOẠI TỔ PHỤ

Ông ngoại

外祖父总是给我们讲他年轻时候的故事。

wàizǔfù zǒngshì gěi wǒmen jiǎng tā niánqīng shíhòu de gùshì.

Ông ngoại thường kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện thời trẻ của ông.

16

外祖母

wàizǔmǔ

NGOẠI TỔ MẪU

Bà ngoại

外祖母做的饭菜特别美味,我们都很喜欢。

wàizǔmǔ zuò de fàncài tèbié měiwèi, wǒmen dōu hěn xǐhuan.

Món ăn bà ngoại nấu rất ngon, chúng tôi đều thích.

17

孙子

sūnzi

TÔN TỬ

Cháu trai

孙子是爷爷奶奶的宝贝,经常受到宠爱。

sūnzi shì yéye nǎinai de bǎobèi, jīngcháng shòudào chǒng'ài.

Cháu trai là báu vật của ông bà, thường được cưng chiều.

18

孙女

sūnnǚ

TÔN NỮ

Cháu gái

孙女喜欢和外婆一起做手工。

sūnnǚ xǐhuan hé wàipó yìqǐ zuò shǒugōng.

Cháu gái thích cùng bà ngoại làm đồ thủ công.

19

婆婆

pópo

Mẹ chồng

婆婆总是对儿媳妇特别照顾。

pópo zǒngshì duì ér xífù tèbié zhàogù.

Mẹ chồng luôn chăm sóc con dâu rất chu đáo.

20

公公

gōnggong

ÔNG

Bố chồng

公公喜欢种花,每天早上都去院子里浇水。

gōnggong xǐhuan zhònghuā, měitiān zǎoshàng dōu qù yuànzi lǐ jiāoshuǐ.

Bố chồng thích trồng hoa, mỗi sáng đều ra vườn tưới cây.

21

姑姑

gūgu

姑姑常常带我去看电影。

gūgu chángcháng dài wǒ qù kàn diànyǐng.

Cô thường đưa tôi đi xem phim.

22

叔叔

shūshu

CHÚ

Chú

叔叔喜欢带我们去钓鱼。

shūshu xǐhuan dài wǒmen qù diàoyú.

Chú thích dẫn chúng tôi đi câu cá.

23

婶婶

shěnshen

THẨM

Thím

婶婶做的蛋糕非常好吃。

shěnshen zuò de dàngāo fēicháng hǎochī.

Bánh của thím làm rất ngon.

24

舅舅

jiùjiu

CẬU

Cậu

舅舅经常给我们带好吃的。

jiùjiu jīngcháng gěi wǒmen dài hǎochī de.

Cậu thường mang đồ ăn ngon cho chúng tôi.

25

舅妈

jiùmā

MỢ

Mợ

舅妈很擅长做饭,每次去她家都有好吃的。

jiùmā hěn shàncháng zuòfàn, měicì qù tā jiā dōu yǒu hǎochī de.

Mợ rất giỏi nấu ăn, mỗi lần đến nhà mợ đều có đồ ngon.

26

表哥

biǎogē

BIỂU CA

Anh họ

表哥教我打篮球,他很厉害。

biǎogē jiāo wǒ dǎ lánqiú, tā hěn lìhài.

Anh họ dạy tôi chơi bóng rổ, anh ấy rất giỏi.

27

表弟

biǎodì

BIỂU ĐỆ

Em họ (nam)

表弟喜欢打游戏,总是邀请我一起玩。

biǎodì xǐhuan dǎ yóuxì, zǒngshì yāoqǐng wǒ yìqǐ wán.

Em họ nam thích chơi game, luôn mời tôi chơi cùng.

28

表姐

biǎojiě

BIỂU TỶ

Chị họ

表姐在大学里学习经济学。

biǎojiě zài dàxué lǐ xuéxí jīngjì xué.

Chị họ học kinh tế học ở đại học.

29

表妹

biǎomèi

BIỂU MUỘI

Em họ (nữ)

表妹喜欢看小说,常常一看书就是一整天。

biǎomèi xǐhuan kàn xiǎoshuō, chángcháng yí kàn jiù shì yì zhěngtiān.

Em họ nữ thích đọc tiểu thuyết, thường đọc cả ngày.

30

岳父

yuèfù

NHẠC PHỤ

Bố vợ

岳父很关心我的工作,总是给我一些建议。

yuèfù hěn guānxīn wǒ de gōngzuò, zǒngshì gěi wǒ yìxiē jiànyì.

Bố vợ rất quan tâm đến công việc của tôi, luôn cho tôi một số lời khuyên.

31

婆婆

pópo

Mẹ chồng

婆婆很喜欢照顾孙子。

pópo hěn xǐhuan zhàogù sūnzi.

Mẹ chồng rất thích chăm sóc cháu trai.

32

公公

gōnggong

ÔNG

Bố chồng

公公每天早上去散步。

gōnggong měitiān zǎoshang qù sànbù.

Bố chồng đi dạo mỗi sáng.

33

媳妇

xífù

CON DÂU

Con dâu

媳妇对家庭的贡献非常大。

xífù duì jiātíng de gòngxiàn fēicháng dà.

Con dâu đóng góp rất lớn cho gia đình.

34

女婿

nǚxù

CON RỂ

Con rể

女婿是一个非常有责任心的人。

nǚxù shì yí gè fēicháng yǒu zérèn xīn de rén.

Con rể là một người rất có trách nhiệm.

35

外孙

wàisūn

CHÁU TRAI

Cháu trai

外孙喜欢听爷爷讲故事。

wàisūn xǐhuan tīng yéye jiǎng gùshì.

Cháu trai thích nghe ông kể chuyện.

36

外孙女

wàisūnnǚ

CHÁU GÁI

Cháu gái

外孙女喜欢和奶奶一起做饭。

wàisūnnǚ xǐhuan hé nǎinai yìqǐ zuò fàn.

Cháu gái thích nấu ăn cùng bà.

37

祖父母

zǔfùmǔ

ÔNG BÀ NỘI

Ông bà nội

祖父母总是为我们做很多事情。

zǔfùmǔ zǒngshì wèi wǒmen zuò hěn duō shìqíng.

Ông bà nội luôn làm nhiều điều cho chúng tôi.

38

外祖父母

wàizǔfùmǔ

ÔNG BÀ NGOẠI

Ông bà ngoại

外祖父母住在农村,每次去他们家都很有趣。

wàizǔfùmǔ zhù zài nóngcūn, měicì qù tāmen jiā dōu hěn yǒuqù.

Ông bà ngoại sống ở nông thôn, mỗi lần đến thăm nhà họ đều rất thú vị.

39

儿媳

érxí

CON DÂU

Con dâu

儿媳对婆婆非常尊重。

érxí duì pópo fēicháng zūnzhòng.

Con dâu rất tôn trọng mẹ chồng.

40

女婿

nǚxù

CON RỂ

Con rể

女婿总是尽力帮助岳父岳母。

nǚxù zǒngshì jìnlì bāngzhù yuèfù yuèmǔ.

Con rể luôn cố gắng giúp đỡ bố mẹ vợ.

41

岳母

yuèmǔ

MẸ VỢ

Mẹ vợ

岳母喜欢照顾全家。

yuèmǔ xǐhuan zhàogù quán jiā.

Mẹ vợ thích chăm lo cho cả gia đình.

42

姑丈

gūzhàng

CHÚ RỂ

Chú rể

姑丈喜欢和表哥一起打球。

gūzhàng xǐhuan hé biǎogē yìqǐ dǎ qiú.

Chú rể thích chơi bóng cùng anh họ.

43

表哥

biǎogē

ANH HỌ

Anh họ

表哥经常带我去打篮球。

biǎogē jīngcháng dài wǒ qù dǎ lánqiú.

Anh họ thường dẫn tôi đi chơi bóng rổ.

44

表弟

biǎodì

EM HỌ

Em họ (nam)

表弟喜欢玩电子游戏。

biǎodì xǐhuan wán diànzǐ yóuxì.

Em họ nam thích chơi trò chơi điện tử.

45

表姐

biǎojiě

CHỊ HỌ

Chị họ

表姐在国外留学。

biǎojiě zài guówài liúxué.

Chị họ đang du học ở nước ngoài.

46

表妹

biǎomèi

EM HỌ

Em họ (nữ)

表妹喜欢画画,总是画一些很美的画。

biǎomèi xǐhuan huàhuà, zǒngshì huà yìxiē hěn měi de huà.

Em họ nữ thích vẽ tranh, luôn vẽ những bức tranh rất đẹp.

47

侄子

zhízǐ

CHÁU TRAI

Cháu trai

侄子今年上小学,他很喜欢学习。

zhízǐ jīnnián shàng xiǎoxué, tā hěn xǐhuan xuéxí.

Cháu trai năm nay vào tiểu học, cậu rất thích học.

48

侄女

zhínǚ

CHÁU GÁI

Cháu gái

侄女很聪明,总是能很快学会新东西。

zhínǚ hěn cōngming, zǒngshì néng hěn kuài xuéhuì xīn dōngxī.

Cháu gái rất thông minh, luôn học nhanh những thứ mới.

49

嫂子

sǎozi

CHỊ DÂU

Chị dâu

嫂子对我很好,总是送我很多礼物。

sǎozi duì wǒ hěn hǎo, zǒngshì sòng wǒ hěn duō lǐwù.

Chị dâu rất tốt với tôi, luôn tặng tôi nhiều quà.

50

弟妹

dìmèi

EM DÂU

Em dâu

弟妹和我关系很好,经常一起聊天。

dìmèi hé wǒ guānxì hěn hǎo, jīngcháng yìqǐ liáotiān.

Em dâu và tôi rất thân thiết, thường xuyên trò chuyện cùng nhau.

II. Bài tập liên quan đến các từ vựng tiếng Trung chủ đề “gia đình”

Hãy cùng STUDY4 làm một số bài tập về các từ vựng tiếng Trung chủ đề “gia đình” để ôn tập lại các từ vựng mà bạn vừa học nhé!

bài tập từ vựng tiếng trung chủ đề gia đình

Bài tập từ vựng tiếng Trung chủ đề “gia đình”

1. Dịch câu sang tiếng Trung

Dịch các câu sau sang tiếng trung: 

1. Chị gái tôi là người rất ấm áp, luôn thích giúp đỡ mọi người 

2. Anh trai tôi vừa kết hôn năm ngoái. 

3. Ông nội tôi mỗi sáng đều dậy sớm tập thể dụng. 

4. Cuối tuần, cả gia đình tôi thường tụ họp, ăn bữa cơm đoàn viên. 

5. Tôi và anh trai tôi đều muốn về quê làm việc. 

Đáp án: 

1. 我姐姐是个非常温暖的人,她总是喜欢帮助别人。

2. 我哥哥去年刚结婚。

3. 我爷爷每天早上都早起锻炼。

4. 周末的时候,我们全家常常聚在一起吃团圆饭。

5. 我和哥哥都想回老家工作。

2. Dạng bài tập sắp xếp câu

Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh và ý nghĩa hơn.

1. 关心 - 很 - 总是 - 我的 - 成绩 - 妈妈 - 每天 - 学校 - 的 - 我

2. 一起 - 我们 - 每年 - 和 - 一家人 - 过 - 节日 - 在家

3. 喜欢 - 父亲 - 和 - 一起 - 我和 - 在公园 - 散步 - 早上 - 每天

4. 妈妈 - 做的 - 非常 - 喜欢 - 我的 - 和 - 家人 - 菜 - 一起 - 大家

5. 孩子们 - 非常 - 我们的 - 开心 - 和 - 一起 - 喜欢 - 旅行 - 在假期

Đáp án:

1. 妈妈每天总是很关心我在学校的成绩。

(Mẹ tôi luôn rất quan tâm đến thành tích học tập của tôi ở trường mỗi ngày.)

2. 我们每年和一家人一起在家过节日。

(Mỗi năm chúng tôi đều cùng nhau đón các ngày lễ tại nhà với cả gia đình.)

3. 我和父亲每天早上喜欢一起在公园散步。

(Tôi và bố rất thích đi dạo trong công viên vào mỗi buổi sáng.)

4. 我和家人非常喜欢妈妈做的菜,大家一起吃饭很开心。

(Tôi và cả gia đình rất thích các món ăn mẹ nấu, mọi người cùng ăn rất vui.)

5. 我们的孩子们非常喜欢和我们一起在假期旅行,总是很开心。

(Các con của chúng tôi rất thích đi du lịch cùng gia đình vào kỳ nghỉ, và luôn rất vui vẻ.)

III. Chia sẻ tip học từ vựng tiếng trung hiệu quả

từ vựng tiếng trung theo chủ đề gia đình

Chia sẻ tip học từ vựng tiếng trung hiệu quả

Việc học từ vựng tiếng Trung là hành trình dài, đầy thách thức bởi khối lượng từ vựng khổng lồ. Do đó, nếu bạn biết cách lựa chọn các phương pháp học tập phù hợp, quá trình học sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều. Dưới đây là một số  tip học từ vựng tiếng trung hiệu quả đã được nhiều bạn áp dụng thành công, có thể giúp tăng khả năng ghi nhớ từ vựng: 

1. Sử dụng thẻ từ vựng (flashcards)

Flashcards là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc học từ vựng bởi tính nhỏ gọn và dễ dàng mang theo bên mình. Với flashcards, bạn có thể học từ vựng ở bất kỳ đâu, dù là trên đường đi làm, trong thời gian nghỉ trưa, hay khi chờ xe buýt. Hãy tự tạo bộ flashcards cá nhân bằng cách mua những tấm thẻ trắng trên các trang thương mại điện tử và ghi chú từ vựng HSK lên đó.

Mỗi thẻ nên bao gồm từ vựng, phiên âm và nghĩa tiếng Việt, kèm theo một ví dụ sử dụng để giúp bạn ôn tập nhanh chóng. Phương pháp này đặc biệt hữu ích với những bạn có lịch trình bận rộn nhưng vẫn muốn tận dụng thời gian rảnh để ôn luyện.

2. Phân loại từ vựng theo chủ đề

Một phương pháp học từ vựng rất hiệu quả là phân loại từ vựng theo chủ đề. Điều này không chỉ giúp các bạn hệ thống từ vựng mà còn giúp não bộ dễ dàng liên kết và ghi nhớ các từ cùng nhóm. Khi học theo chủ đề, bạn có thể nhóm các từ vựng liên quan đến gia đình, công việc, học tập, hay thậm chí là các chủ đề gần gũi như thời tiết, đồ ăn.

3. Hiểu và phân tích bộ thủ

Một trong những bước đầu tiên khi học tiếng Trung là nắm vững các bộ thủ, tương tự như học bảng chữ cái khi học tiếng Việt. Bộ thủ không chỉ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từ mà còn giúp việc ghi nhớ từ vựng HSK trở nên đơn giản hơn. Chữ Hán có tổng cộng 214 bộ thủ, nhưng bạn chỉ cần tập trung vào các bộ thủ thường gặp và mang ý nghĩa phổ biến.

4. Kết hợp hình ảnh khi học từ vựng

Một mẹo học từ vựng khác không thể bỏ qua là kết hợp hình ảnh minh họa trong quá trình ghi chép. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng não bộ con người xử lý hình ảnh nhanh hơn văn bản, và việc kết hợp hình ảnh có thể giúp bạn tăng khả năng ghi nhớ lên đến 50%. Khi học từ vựng, bạn có thể vẽ những hình ảnh đơn giản liên quan đến nghĩa của từ, hoặc sử dụng sticker để làm nổi bật từ vựng.

Ví dụ, khi học các từ vựng về động vật như "狗" (gǒu – chó), "猫" (māo – mèo), bạn có thể vẽ hình ảnh tương ứng để não bộ dễ dàng liên kết giữa hình ảnh và từ vựng. Điều này giúp việc học từ trở nên thú vị và dễ dàng hơn rất nhiều.

5. Áp dụng phương pháp Lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition)

Phương pháp lặp lại ngắt quãng đã được khoa học chứng minh là một trong những cách hiệu quả nhất để cải thiện trí nhớ dài hạn, và đây cũng là kỹ thuật mà nhiều người học HSK ưa chuộng. Thay vì cố gắng học nhồi nhét trong thời gian ngắn, phương pháp này tạo ra khoảng nghỉ hợp lý giữa các lần ôn tập, giúp thông tin lưu giữ lâu hơn.

ghi nhớ từ vựng tiếng trung gia đình

 Áp dụng phương pháp Lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition)

Khi chúng ta cố gắng nhồi nhét kiến thức, bộ não chỉ nhớ được phần lớn thông tin trong một khoảng thời gian ngắn và sẽ nhanh chóng quên đi, đặc biệt là sau vài ngày. Nhà tâm lý học Hermann Ebbinghaus đã khám phá ra hiện tượng này và gọi nó là "đường cong lãng quên". Để chống lại hiện tượng quên này, việc ôn tập tại “thời điểm vàng” – tức khi ký ức bắt đầu phai mờ – là vô cùng quan trọng. 

Ví dụ, nếu bạn học 10 từ mới vào hôm nay, việc ôn lại sau một khoảng thời gian ngắn như một giờ có thể giúp bạn giữ lại đến 75% kiến thức. Sau đó, việc ôn tập lần hai, lần ba đúng thời điểm tiếp theo sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng vào trí nhớ dài hạn, giúp bạn rất khó quên sau này.

6. Điều chỉnh phương pháp học phù hợp với bản thân

Cuối cùng, vấn đề quan trọng nhất trong việc học tiếng Trung là tìm ra phương pháp học phù hợp với bản thân. Mỗi người sẽ có một cách tiếp cận khác nhau, và không có phương pháp nào là tuyệt đối đúng hoặc sai. Bạn có thể thử nghiệm nhiều cách học khác nhau, từ ghi chép, sử dụng flashcards, đến học trên điện thoại qua các ứng dụng di động.

Bên cạnh đó, hãy luôn tự đánh giá hiệu quả của phương pháp học mà bạn đang áp dụng. Nếu cảm thấy không hiệu quả, đừng ngại thay đổi và thử nghiệm những cách học mới. Quan trọng nhất là bạn tìm ra được phương pháp nào giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh chóng và dễ dàng nhất.

Lời kết

Hy vọng với bài tổng hợp các từ vựng tiếng Trung chủ đề “gia đình” cũng như những tip học chữ Hán mà STUDY 4 vừa chia sẻ sẽ giúp ích được bạn trong quá trình học tập và ôn luyện. Nếu bạn còn câu hỏi hay thắc mắc nào, hãy để lại bình luận ngay bên dưới để được chúng mình giải đáp ngay nhé!