từ vựng HSK 3

Việc học từ vựng là một phần quan trọng trong quá trình chinh phục HSK 3. Bài viết này cung cấp đầy đủ danh sách từ vựng HSK 3 và chia sẻ các phương pháp học tập hiệu quả, hỗ trợ bạn ghi nhớ và sử dụng từ vựng dễ dàng, bền vững hơn, giúp bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

I. HSK 3 yêu cầu bao nhiêu từ vựng? 

HSK 3 (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì 3) là cấp độ thứ ba trong hệ thống thi HSK (Kỳ thi Năng lực Hán ngữ), được thiết kế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung ở trình độ trung cấp. Để đạt chứng chỉ HSK 3, bạn cần có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống hàng ngày ở mức cơ bản.

HSK 3 yêu cầu bạn phải nắm vững tối thiểu 600 từ vựng. Nếu theo khung HSK 9 bậc mới nhất, bài thi HSK 3 được xếp vào cấp độ sơ cấp của tiếng Trung. Tuy nhiên, để hoàn thành tốt kỳ thi này, bạn sẽ cần phải học tới 2245 từ vựng. Việc nắm vững từ vựng là yếu tố quan trọng hàng đầu để đạt kết quả tốt trong bài thi HSK, tiếp theo đó là kiến thức về ngữ pháp. 

Từ vựng HSK 3 chủ yếu bao gồm các từ thuộc các chủ đề sau:

  • Gia đình và quan hệ: Các từ liên quan đến gia đình, bạn bè, người thân, ví dụ như: 父亲 (fùqīn) - cha, 母亲 (mǔqīn) - mẹ, 朋友 (péngyǒu) - bạn bè.
  • Cuộc sống hàng ngày: Các từ vựng mô tả những hoạt động hàng ngày, ví dụ như: 吃饭 (chīfàn) - ăn cơm, 看电影 (kàn diànyǐng) - xem phim, 购物 (gòuwù) - mua sắm.
  • Thời gian: Các từ chỉ thời gian như ngày, tháng, năm, giờ giấc, ví dụ: 今天 (jīntiān) - hôm nay, 昨天 (zuótiān) - hôm qua, 明天 (míngtiān) - ngày mai.
  • Địa điểm và phương hướng: Các từ vựng liên quan đến vị trí, địa điểm và phương hướng, ví dụ: 上面 (shàngmiàn) - phía trên, 下面 (xiàmiàn) - phía dưới, 学校 (xuéxiào) - trường học.
  • Mua sắm và thương mại: Các từ liên quan đến mua bán, ví dụ: 钱 (qián) - tiền, 便宜 (piányi) - rẻ, 贵 (guì) - đắt.
  • Sức khỏe và cơ thể: Các từ liên quan đến cơ thể và sức khỏe, ví dụ: 医院 (yīyuàn) - bệnh viện, 疼 (téng) - đau, 生病 (shēngbìng) - ốm.
  • Môi trường và thiên nhiên: Các từ về các yếu tố tự nhiên, ví dụ: 天气 (tiānqì) - thời tiết, 水 (shuǐ) - nước, 火 (huǒ) - lửa.
  • Công việc và học tập: Các từ liên quan đến công việc, học tập và nghề nghiệp, ví dụ: 工作 (gōngzuò) - công việc, 学习 (xuéxí) - học tập, 老师 (lǎoshī) - giáo viên.

Các chủ đề này giúp học viên có thể giao tiếp về những tình huống trong cuộc sống hàng ngày một cách cơ bản và dễ hiểu.

từ vựng tiếng trung hsk 3

Việc học các từ vựng HSK 3 thường gặp là một việc vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Trung 

II. Các từ vựng HSK 3 thường gặp

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ minh họa

1

ài

yêu

我爱学习。 (Wǒ ài xuéxí.) - Tôi yêu học.

2

tám

我有八个苹果。 (Wǒ yǒu bā gè píngguǒ.) - Tôi có 8 quả táo.

3

爸爸

bàba

cha

我的爸爸很忙。 (Wǒ de bàba hěn máng.) - Cha tôi rất bận.

4

杯子

bēizi

cốc

这个杯子很漂亮。 (Zhège bēizi hěn piàoliang.) - Cái cốc này rất đẹp.

5

không

我不喜欢吃鱼。 (Wǒ bù xǐhuan chī yú.) - Tôi không thích ăn cá.

6

不客气

bù kèqì

đừng khách sáo

谢谢你!不客气。 (Xièxiè nǐ! Bú kèqì.) - Cảm ơn bạn! Đừng khách sáo.

7

cài

món ăn

我喜欢吃中国菜。 (Wǒ xǐhuan chī zhōngguó cài.) - Tôi thích ăn món ăn Trung Quốc.

8

chá

trà

我每天喝茶。 (Wǒ měitiān hē chá.) - Tôi uống trà mỗi ngà

9

cháng

dài

这条路很长。 (Zhè tiáo lù hěn cháng.) - Con đường này rất dài.

10

唱歌

chàng gē

hát

她喜欢唱歌。 (Tā xǐhuan chàng gē.) - Cô ấy thích hát.

11

打电话

dǎ diànhuà

gọi điện thoại

我打电话给朋友。 (Wǒ dǎ diànhuà gěi péngyou.) - Tôi gọi điện thoại cho bạn.

12

lớn

他很大。 (Tā hěn dà.) - Anh ấy rất lớn.

13

大家

dàjiā

mọi người

大家好! (Dàjiā hǎo!) - Chào mọi người!

14

电影

diànyǐng

phim

我喜欢看电影。 (Wǒ xǐhuan kàn diànyǐng.) - Tôi thích xem phim.

15

电脑

diànnǎo

máy tính

我的电脑坏了。 (Wǒ de diànnǎo huàile.) - Máy tính của tôi bị hỏng.

16

东西

dōngxi

đồ vật

这是什么东西? (Zhè shì shénme dōngxi?) - Đây là cái gì vậy?

17

dōu

đều

我们都很高兴。 (Wǒmen dōu hěn gāoxìng.) - Tất cả chúng tôi đều rất vui.

18

对不起

duìbuqǐ

xin lỗi

对不起,我迟到了。 (Duìbuqǐ, wǒ chídào le.) - Xin lỗi, tôi đến muộn.

19

duō

nhiều

他有很多书。 (Tā yǒu hěn duō shū.) - Anh ấy có rất nhiều sách.

20

多少

duōshao

bao nhiêu

这本书多少钱? (Zhè běn shū duōshao qián?) - Cuốn sách này giá bao nhiêu?

21

儿子

érzi

con trai

我的儿子很聪明。 (Wǒ de érzi hěn cōngmíng.) - Con trai tôi rất thông minh.

22

èr

hai

我们在二号口见面。 (Wǒmen zài èr hào kǒu jiànmiàn) - Chúng ta gặp nhau ở cổng số 2 nhé! 

23

飞机

fēijī

máy bay

我坐飞机去北京。 (Wǒ zuò fēijī qù Běijīng.) - Tôi đi bằng máy bay đến Bắc Kinh.

24

分钟

fēnzhōng

phút

我等了十分钟。 (Wǒ děngle shí fēnzhōng.) - Tôi đã đợi 10 phút.

25

高兴

gāoxìng

vui mừng

我很高兴认识你。 (Wǒ hěn gāoxìng rènshí nǐ.) - Tôi rất vui được gặp bạn.

26

gěi

cho

这是给你的书。 (Zhè shì gěi nǐ de shū.) - Đây là cuốn sách dành cho bạn

27

工作

gōngzuò

công việc

我每天工作八小时。 (Wǒ měitiān gōngzuò bā xiǎoshí.) - Tôi làm việc 8 giờ mỗi ngày.

28

guì

đắt

这件衣服很贵。 (Zhè jiàn yīfu hěn guì.) - Cái áo này rất đắt.

29

guò

qua

我去过中国。 (Wǒ qù guò Zhōngguó.) - Tôi đã đi Trung Quốc.

30

hái

còn

你还要什么? (Nǐ hái yào shénme?) - Bạn còn cần gì nữa không?

31

汉语

hànyǔ

tiếng Trung

我正在学习汉语。 (Wǒ zhèngzài xuéxí hànyǔ.) - Tôi đang học tiếng Trung.

32

hǎo

tốt

今天的天气很好。 (Jīntiān de tiānqì hěn hǎo.) - Thời tiết hôm nay rất tốt.

33

好吃

hǎochī

ngon

这道菜很好吃。 (Zhè dào cài hěn hǎochī.) - Món này rất ngon.

34

好看

hǎokàn

đẹphěn

这本书很难看。 (Zhè běn shū hěn nánkàn.) - Cuốn sách này rất khó đọc.

35

hěn

rất

她很高。 (Tā hěn gāo.) - Cô ấy rất cao.

36

huì

sẽ, biết

我会说中文。 (Wǒ huì shuō Zhōngwén.) - Tôi có thể nói tiếng Trung.

37

火车

huǒchē

tàu hỏa

我们坐火车去旅游。 (Wǒmen zuò huǒchē qù lǚyóu.) - Chúng tôi đi du lịch bằng tàu hỏa.

38

bao nhiêu

你有几个苹果? (Nǐ yǒu jǐ gè píngguǒ?) - Bạn có bao nhiêu quả táo?

39

jiā

gia đình

我家有四个人。 (Wǒ jiā yǒu sì gè rén.) - Gia đình tôi có bốn người.

40

jiào

gọi

我叫李明。 (Wǒ jiào Lǐ Míng.) - Tôi tên là Lý Minh.

41

今年

jīnnián

năm nay

今年我25岁。 (Jīnnián wǒ 25 suì.) - Năm nay tôi 25 tuổi.

42

今天

jīntiān

hôm nay

今天我很忙。 (Jīntiān wǒ hěn máng.) - Hôm nay tôi rất bận.

43

jiǔ

chín

我有九本书。 (Wǒ yǒu jiǔ běn shū.) - Tôi có 9 cuốn sách.

44

kāi

mở

请开门。 (Qǐng kāi mén.) - Hãy mở cửa.

45

kàn

xem

我喜欢看书。 (Wǒ xǐhuān kàn shū.) - Tôi thích đọc sách.

46

看见

kànjiàn

nhìn thấy

我看见他在商店里。 (Wǒ kànjiàn tā zài shāngdiàn lǐ.) - Tôi thấy anh ấy trong cửa hàng.

47

开始

kāishǐ

bắt đầu

我们现在开始学习。 (Wǒmen xiànzài kāishǐ xuéxí.) - Chúng ta bắt đầu học ngay bây giờ.

48

可能

kěnéng

có thể

他可能已经回家了。 (Tā kěnéng yǐjīng huí jiā le.) - Anh ấy có thể đã về nhà rồi.

49

考试

kǎoshì

thi

明天我有一个考试。 (Míngtiān wǒ yǒu yí gè kǎoshì.) - Ngày mai tôi có một kỳ thi.

50

开心

kāixīn

vui vẻ

今天我很开心。 (Jīntiān wǒ hěn kāixīn.) - Hôm nay tôi rất vui.

51

看书

kàn shū

đọc sách

我每天看书。 (Wǒ měitiān kàn shū.) - Tôi đọc sách mỗi ngày.

52

kuài

miếng, đồng (tiền)

这个蛋糕好吃,一块十块钱。 (Zhège dàngāo hǎochī, yī kuài shí kuài qián.) - Cái bánh này ngon, một miếng giá 10 tệ.

53

快乐

kuàilè

vui vẻ, hạnh phúc

我们一起过一个快乐的节日。 (Wǒmen yīqǐ guò yígè kuàilè de jiérì.) - Chúng ta cùng nhau trải qua một ngày lễ vui vẻ.

54

旅游

lǚyóu

du lịch

我喜欢旅游。 (Wǒ xǐhuan lǚyóu.) - Tôi thích du lịch.

55

妈妈

māmā

mẹ

我的妈妈很漂亮。 (Wǒ de māmā hěn piàoliang.) - Mẹ tôi rất đẹp.

56

ngựa

这匹马很大。 (Zhè pǐ mǎ hěn dà.) - Con ngựa này rất to.

57

měi

mỗi

我每天都跑步。 (Wǒ měitiān dōu pǎobù.) - Tôi chạy bộ mỗi ngày.

58

没有

méiyǒu

không có

我没有时间。 (Wǒ méiyǒu shíjiān.) - Tôi không có thời gian.

59

明天

míngtiān

ngày mai

明天我们一起去游泳。 (Míngtiān wǒmen yīqǐ qù yóuyǒng.) - Ngày mai chúng ta cùng đi bơi.

60

每天

měitiān

mỗi ngày

我每天都去跑步。 (Wǒ měitiān dōu qù pǎobù.) - Mỗi ngày tôi đều đi chạy bộ.

61

妹妹

mèimei

em gái

我的妹妹今年十岁。 (Wǒ de mèimei jīnnián shí suì.) - Em gái tôi năm nay 10 tuổi.

62

米饭

mǐfàn

cơm

我吃米饭。 (Wǒ chī mǐfàn.) - Tôi ăn cơm.

63

máng

bận

他今天很忙。 (Tā jīntiān hěn máng.) - Hôm nay anh ấy rất bận.

64

māo

mèo

这只猫很可爱。 (Zhè zhī māo hěn kě'ài.) - Con mèo này rất dễ thương.

65

没意思

méiyìsi

chán, không thú vị

这个电影没意思。 (Zhège diànyǐng méi yìsi.) - Bộ phim này không thú vị.

66

名字

míngzì

tên

你叫什么名字? (Nǐ jiào shénme míngzì?) - Bạn tên gì?

67

đó

那是我的书。 (Nà shì wǒ de shū.) - Đó là sách của tôi.

68

奶奶

nǎinai

bà nội

我的奶奶很喜欢看电视。 (Wǒ de nǎinai hěn xǐhuan kàn diànshì.) - Bà nội tôi rất thích xem TV.

69

男人

nánrén

đàn ông

他是一个好男人。 (Tā shì yí gè hǎo nánrén.) - Anh ấy là một người đàn ông tốt.

70

bạn

你好吗? (Nǐ hǎo ma?) - Bạn khỏe không?

71

牛奶

niúnǎi

sữa bò

我喜欢喝牛奶。 (Wǒ xǐhuan hē niúnǎi.) - Tôi thích uống sữa bò.

72

néng

có thể

我能帮你吗? (Wǒ néng bāng nǐ ma?) - Tôi có thể giúp bạn không?

73

你们

nǐmen

các bạn

你们好! (Nǐmen hǎo!) - Các bạn khỏe không?

74

女儿

nǚ'ér

con gái

她是我的女儿。 (Tā shì wǒ de nǚ'ér.) - Cô ấy là con gái của tôi.

75

跑步

pǎobù

chạy bộ

我每天早上跑步。 (Wǒ měitiān zǎoshàng pǎobù.) - Tôi chạy bộ mỗi sáng.

76

盘子

pánzi

cái đĩa

这个盘子很漂亮。 (Zhège pánzi hěn piàoliang.) - Cái đĩa này rất đẹp.

77

便宜

piányí

rẻ

这个东西很便宜。 (Zhège dōngxi hěn piányi.) - Cái này rất rẻ.

78

苹果

píngguǒ

quả táo

我喜欢吃苹果。 (Wǒ xǐhuan chī píngguǒ.) - Tôi thích ăn táo

79

啤酒

píjiǔ

bia

我喝啤酒。 (Wǒ hē píjiǔ.) - Tôi uống bia.

80

葡萄

pútáo

nho

我喜欢吃葡萄。 (Wǒ xǐhuan chī pútáo.) - Tôi thích ăn nho.

81

朋友

péngyǒu

bạn

我的朋友很友好。 (Wǒ de péngyou hěn yǒuhǎo.) - Bạn của tôi rất thân thiện.

82

đường

这条路很长。 (Zhè tiáo lù hěn cháng.) - Con đường này rất dài.

83

裙子

qúnzi

váy

她穿着一条红色的裙子。 (Tā chuānzhe yītiáo hóngsè de qúnzi.) - Cô ấy mặc một chiếc váy đỏ.

84

奇怪

qíguài

kỳ lạ

这个问题很奇怪。 (Zhège wèntí hěn qíguài.) - Câu hỏi này rất kỳ lạ.

85

起床

qǐchuáng

thức dậy

我每天六点起床。 (Wǒ měitiān liù diǎn qǐchuáng.) - Tôi thức dậy lúc 6 giờ mỗi ngày.

86

清楚

qīngchǔ

rõ ràng

你听得清楚吗? (Nǐ tīng de qīngchǔ ma?) - Bạn nghe rõ không?

87

秋天

qiūtiān

nhiệt tình

秋天的天气很凉快。 (Qiūtiān de tiānqì hěn liángkuai.) - Thời tiết mùa thu rất mát mẻ.

89

热情

rèqíng

nhiệt tình

他对朋友很热情。 (Tā duì péngyou hěn rèqíng.) - Anh ấy rất nhiệt tình với bạn bè.

90

认为

rènwéi

cho rằng

我认为他会来。 (Wǒ rènwéi tā huì lái.) - Tôi cho rằng anh ấy sẽ đến.

91

认真

rènzhēn

nghiêm túc

他学习很认真。 (Tā xuéxí hěn rènzhēn.) - Anh ấy học hành rất nghiêm túc.

92

容易

róngyì

dễ dàng

这个问题很容易。 (Zhège wèntí hěn róngyì.) - Câu hỏi này rất dễ.

93

如果

rúguǒ

nếu

如果你有时间,我们可以见面。 (Rúguǒ nǐ yǒu shíjiān, wǒmen kěyǐ jiànmiàn.) - Nếu bạn có thời gian, chúng ta có thể gặp nhau.

94

上网

shàngwǎng

lên mạng

我每天上网看新闻。 (Wǒ měitiān shàngwǎng kàn xīnwén.) - Tôi lên mạng xem tin tức mỗi ngày.

95

生气

shēngqì

tức giận

他因为小事而生气。 (Tā yīnwèi xiǎoshì ér shēngqì.) - Anh ấy tức giận vì chuyện nhỏ.

96

声音

shēngyīn

âm thanh

我听到奇怪的声音。 (Wǒ tīng dào qíguài de shēngyīn.) - Tôi nghe thấy âm thanh kỳ lạ.

97

世界

shìjiè

thế giới

世界很大,我想去看看。 (Shìjiè hěn dà, wǒ xiǎng qù kàn kàn.) - Thế giới rất lớn, tôi muốn đi ngắm nhìn.

98

shòu

gầy

他变得很瘦。 (Tā biàn dé hěn shòu.) - Anh ấy trở nên rất gầy.

99

舒服

shūfu

thoải mái

今天天气很舒服。 (Jīntiān tiānqì hěn shūfu.) - Hôm nay thời tiết rất dễ chịu.

100

叔叔

shūshu

chú

我叔叔住在上海。 (Wǒ shūshu zhù zài Shànghǎi.) - Chú của tôi sống ở Thượng Hải.

101

数学

shùxué

toán học

他数学学得很好。 (Tā shùxué xué de hěn hǎo.) - Anh ấy học toán rất giỏi.

102

刷牙

shuāyá

đánh răng

我早上六点刷牙。 (Wǒ zǎoshang liù diǎn shuāyá.) - Tôi đánh răng lúc 6 giờ sáng.

103

shuāng

đôi

我有一双新鞋。 (Wǒ yǒu yī shuāng xīn xié.) - Tôi có một đôi giày mới.

104

水平

shuǐpíng

trình độ

他的汉语水平很高。 (Tā de Hànyǔ shuǐpíng hěn gāo.) - Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao.

105

司机

sījī

tài xế

我的爸爸是司机。 (Wǒ de bàba shì sījī.) - Bố tôi là tài xế.

106

虽然

suīrán

mặc dù

虽然他很忙,但还是帮我。 (Suīrán tā hěn máng, dàn háishì bāng wǒ.) - Mặc dù anh ấy rất bận, nhưng vẫn giúp tôi.

107

太阳

tàiyáng

mặt trời

今天太阳很大。 (Jīntiān tàiyáng hěn dà.) - Hôm nay trời rất nắng.

108

特别

tèbié

đặc biệt

这件衣服很特别。 (Zhè jiàn yīfu

hěn tèbié.) - Bộ quần áo này rất đặc biệt.

109

téng

đau

我的头很疼。 (Wǒ de tóu hěn téng.) - Đầu tôi rất đau.

110

提高

tígāo

nâng cao

我们要提高汉语水平。 (Wǒmen yào tígāo Hànyǔ shuǐpíng.) - Chúng ta cần nâng cao trình độ tiếng Trung.

111

体育

tǐyù

thể thao

我们有一个体育课。 (Wǒmen yǒu yígè tǐyù kè.) - Chúng tôi có một tiết thể thao.

112

同意

tóngyì

đồng ý

我同意你的意见。 (Wǒ tóngyì nǐ de yìjiàn.) - Tôi đồng ý với ý kiến của bạn.

113

头发

tóufà

tóc

她的头发很长。 (Tā de tóufà hěn cháng.) - Tóc của cô ấy rất dài.

114

突然

tūrán

tūrán

他突然生病了。 (Tā tūrán shēngbìng le.) - Anh ấy đột nhiên bị bệnh.

115

图书馆

túshūguǎn

thư viện

我喜欢去图书馆看书。 (Wǒ xǐhuan qù túshūguǎn kàn shū.) - Tôi thích đến thư viện đọc sách.

116

完成

wánchéng

hoàn thành

我完成了作业。 (Wǒ wánchéng le zuòyè.) - Tôi đã hoàn thành bài tập.

117

wǎn

bát

请给我一个碗。 (Qǐng gěi wǒ yígè wǎn.) - Làm ơn đưa cho tôi một cái bát.

118

wàn

vạn, 10 nghìn

这个城市有一百万人。 (Zhège chéngshì yǒu yī bǎi wàn rén.) - Thành phố này có một triệu dân.

III. Một số phương pháp học từ vựng nhớ lâu

Để học từ vựng tiếng Trung hiệu quả và nhớ lâu, bạn có thể áp dụng một số phương pháp sau:

từ vựng hsk 3 mới nhất

Tham khảo các tip học tập hiệu quả các từ vựng HSK 3 trong tiếng Trung để đạt hiệu quả cao trong kỳ thi 

1. Sử dụng phương pháp Spaced Repetition (Lặp lại cách quãng)

  • Giải thích: Phương pháp này bao gồm việc ôn lại từ vựng sau những khoảng thời gian nhất định, với các khoảng cách được kéo dài dần. Ví dụ, khi bạn học một từ mới hôm nay, bạn sẽ ôn lại từ đó sau 1 ngày, rồi sau 3 ngày, 7 ngày, và tiếp tục như vậy. Cách này giúp tăng cường khả năng ghi nhớ lâu dài.
  • Công cụ: Bạn có thể sử dụng ứng dụng như Anki, Quizlet để tạo thẻ từ vựng và áp dụng phương pháp này.

2. Học từ vựng theo ngữ cảnh

  • Giải thích: Thay vì chỉ học từ đơn lẻ, hãy học từ vựng trong các câu và ngữ cảnh thực tế. Khi từ vựng được sử dụng trong một câu hoàn chỉnh, bạn sẽ dễ dàng hiểu và nhớ nghĩa của chúng hơn.
  • Ví dụ: Học từ "吃" (chī - ăn) qua câu "我吃饭" (Wǒ chī fàn - Tôi ăn cơm) sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn.

3. Áp dụng hình ảnh và liên tưởng

  • Giải thích: Sử dụng hình ảnh, hình vẽ hoặc liên tưởng cá nhân để ghi nhớ từ vựng. Kết hợp từ vựng với hình ảnh giúp kích thích trí nhớ thị giác và tạo ra sự liên kết vững chắc trong não bộ.
  • Ví dụ: Khi học từ "苹果" (píngguǒ - táo), bạn có thể hình dung hình ảnh của quả táo để dễ dàng ghi nhớ.

4. Chia nhỏ từ vựng thành nhóm chủ đề

  • Giải thích: Thay vì học từ vựng một cách riêng lẻ, bạn có thể phân loại chúng thành các nhóm theo chủ đề như gia đình, công việc, thời gian, v.v. Cách này giúp não bộ dễ dàng liên kết và ghi nhớ các từ vựng thuộc cùng một nhóm.
  • Ví dụ: Học các từ vựng liên quan đến gia đình trong một nhóm: 父亲 (fùqīn - cha), 母亲 (mǔqīn - mẹ), 哥哥 (gēge - anh trai), 姐姐 (jiějie - chị gái).

5. Sử dụng phương pháp học âm thanh (Mnemonic)

  • Giải thích: Sử dụng các câu đố, vần điệu hoặc âm thanh để ghi nhớ từ vựng. Cách này đặc biệt hữu ích với những từ có phát âm khó hoặc dễ nhầm lẫn.
  • Ví dụ: Học từ "马" (mǎ - ngựa) bằng cách tưởng tượng hình ảnh một con ngựa đang chạy với âm thanh "mà", giúp dễ dàng ghi nhớ hơn.

6. Ôn luyện qua việc sử dụng trong giao tiếp

  • Giải thích: Cách tốt nhất để nhớ từ vựng lâu dài là áp dụng chúng vào thực tế. Thực hành giao tiếp là cách hiệu quả để củng cố vốn từ vựng.
  • Lời khuyên: Tham gia vào các nhóm học tiếng Trung và thực hành giao tiếp với người bản xứ hoặc bạn bè để nâng cao kỹ năng.

7. Viết và luyện tập thường xuyên

  • Giải thích: Viết lại từ vựng và câu hoàn chỉnh giúp củng cố trí nhớ. Việc luyện viết cũng giúp bạn nhớ cách sử dụng từ đúng ngữ pháp và cấu trúc.
  • Ví dụ: Sau khi học từ mới, hãy viết ra ít nhất 5 câu sử dụng từ đó để ghi nhớ tốt hơn.

8. Tạo thẻ từ vựng (Flashcards)

  • Giải thích: Tạo thẻ từ vựng với một mặt là chữ Hán và mặt còn lại là nghĩa của từ. Cách này giúp bạn ôn tập từ vựng một cách linh hoạt, bất kể lúc nào và ở đâu.
  • Công cụ: Các ứng dụng như Anki, Quizlet hoặc bạn có thể tự làm thẻ từ giấy.

9. Học qua bài hát hoặc video

  • Giải thích: Nghe bài hát tiếng Trung hoặc xem video sẽ giúp bạn học từ vựng trong ngữ cảnh tự nhiên và dễ tiếp thu hơn. Đây là một phương pháp kết hợp giải trí và học tập.
  • Lời khuyên: Tìm các bài hát, phim hoặc chương trình TV có phụ đề để dễ dàng theo dõi và học từ mới.

10. Tạo bảng từ vựng cá nhân

  • Giải thích: Bạn có thể tạo một bảng từ vựng cho riêng mình, phân loại các từ vựng theo từng chủ đề, mức độ khó, hoặc thời gian học. Cách này giúp bạn dễ dàng theo dõi sự tiến bộ trong học tập và ôn lại khi cần thiết.

Những phương pháp trên giúp bạn học từ vựng một cách chủ động và có hệ thống, từ đó tăng khả năng ghi nhớ lâu dài và áp dụng vào thực tế hiệu quả.

Lời kết

Với danh sách từ vựng HSK 3 và các phương pháp học hiệu quả được chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn sẽ cảm thấy thêm động lực và xây dựng được kế hoạch học tập rõ ràng. Hãy duy trì sự kiên trì và thực hành đều đặn, bạn sẽ nhận thấy sự tiến bộ vượt bậc trong quá trình học tiếng Trung. Chúc bạn thành công!