từ vựng hsk 2

HSK 2 là một cấp độ quan trọng trong quá trình học tiếng Trung, đòi hỏi người học phải nắm chắc khoảng 300 từ vựng cơ bản. Tuy nhiên, việc ghi nhớ và sử dụng từ vựng chính xác là một thử thách không nhỏ. Bài viết này sẽ cung cấp danh sách các từ vựng HSK 2 thường gặp cùng với những phương pháp học từ hiệu quả, giúp bạn tự tin chinh phục kỳ thi HSK 2.

I. HSK 2 yêu cầu bao nhiêu từ vựng?

HSK 2 là cấp độ thứ hai trong kỳ thi HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi), một kỳ thi tiêu chuẩn hóa để đánh giá năng lực tiếng Trung của người nước ngoài. Cấp độ này kiểm tra khả năng nắm bắt từ vựng, ngữ pháp cơ bản và kỹ năng giao tiếp tiếng Trung. Ở cấp độ HSK 2, người học cần nắm chắc khoảng 300 từ theo khung 6 bậc của HSK và 1.272 từ theo khung 9 bậc mới nhất. Từ vựng ở cấp độ này chủ yếu vẫn thuộc mức cơ bản, vì vậy không gây quá nhiều khó khăn cho người học.

Từ vựng HSK 2 tập trung vào các chủ đề quen thuộc và thông dụng trong đời sống hàng ngày. Những chủ đề này hỗ trợ người học giao tiếp trong các tình huống đơn giản. Dưới đây là một số chủ đề phổ biến thuộc từ vựng HSK 2:

  • Gia đình và bạn bè: Các từ vựng về gia đình (mẹ, cha, anh chị em, bạn bè) như: 妈妈 (māma) - mẹ, 爸爸 (bàba) - bố, 朋友 (péngyou) - bạn bè.
  • Thời gian và ngày tháng: Các từ vựng chỉ thời gian, ngày tháng như: 今天 (jīntiān) - hôm nay, 明天 (míngtiān) - ngày mai, 星期 (xīngqī) - tuần.
  • Hoạt động hàng ngày: Các từ vựng liên quan đến những hoạt động thường ngày như: 吃饭 (chīfàn) - ăn cơm, 看书 (kànshū) - đọc sách, 学习 (xuéxí) - học.
  • Thời tiết và mùa: Các từ vựng liên quan đến thời tiết và các mùa trong năm như: 天气 (tiānqì) - thời tiết, 春天 (chūntiān) - mùa xuân, 夏天 (xiàtiān) - mùa hè.
  • Địa điểm và phương hướng: Các từ vựng chỉ địa điểm, phương hướng như: 学校 (xuéxiào) - trường học, 商店 (shāngdiàn) - cửa hàng, 上 (shàng) - lên, 下 (xià) - xuống.
  • Sở thích và thói quen: Các từ vựng nói về sở thích, thói quen như: 喜欢 (xǐhuan) - thích, 玩 (wán) - chơi, 运动 (yùndòng) - thể thao.
  • Mua sắm và tiền bạc: Các từ vựng liên quan đến mua sắm, giá cả, tiền bạc như: 钱 (qián) - tiền, 便宜 (piányi) - rẻ, 贵 (guì) - đắt.
  • Cảm xúc và tình trạng: Các từ vựng về cảm xúc, tình trạng như: 高兴 (gāoxìng) - vui, 累 (lèi) - mệt, 生气 (shēngqì) - tức giận.

Các chủ đề này đều là những tình huống cơ bản mà người học sẽ gặp trong cuộc sống hàng ngày, giúp người học dễ dàng giao tiếp và hiểu biết về văn hóa Trung Quốc.

từ vựng hsk 2 tiếng trung

HSK 2 yêu cầu bao nhiêu từ vựng là vấn đề nhiều người học quan tâm

II. Các từ vựng HSK 2 thường gặp

Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu trong danh sách HSK 2:

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ minh họa

1

bạn

你好吗?(Nǐ hǎo ma?) - Bạn khỏe không?

2

tôi

我是学生。(Wǒ shì xuéshēng.) - Tôi là học sinh.

3

anh ấy

他是老师。(Tā shì lǎoshī.) - Anh ấy là giáo viên.

4

cô ấy

她很漂亮。(Tā hěn piàoliang.) - Cô ấy rất đẹp.

5

nó (vật)

它是我的书。(Tā shì wǒ de shū.) - Nó là cuốn sách của tôi.

6

men

(dùng sau đại từ chỉ người để biểu thị số nhiều)

我们是学生。(Wǒmen shì xuéshēng.) - Chúng tôi là học sinh.

7

zhè

cái này

这是我的书。(Zhè shì wǒ de shū.) - Đây là cuốn sách của tôi.

8

cái kia

那是我的老师。(Nà shì wǒ de lǎoshī.) - Kia là thầy giáo của tôi.

9

nào

你去哪儿?(Nǐ qù nǎr?) - Bạn đi đâu?

10

không

我不喜欢。(Wǒ bù xǐhuān.) - Tôi không thích.

11

shì

他是学生。(Tā shì xuéshēng.) - Anh ấy là học sinh.

12

yǒu

我有一本书。(Wǒ yǒu yī běn shū.) - Tôi có một cuốn sách.

13

没有

méiyǒu

không có

我没有钱。(Wǒ méiyǒu qián.) - Tôi không có tiền.

14

huì

có thể, sẽ

我会说中文。(Wǒ huì shuō zhōngwén.) - Tôi có thể nói tiếng Trung.

15

yào

muốn, cần

我要喝水。(Wǒ yào hē shuǐ.) - Tôi muốn uống nước.

16

可以

kěyǐ

có thể

你可以进来。(Nǐ kěyǐ jìnlái.) - Bạn có thể vào.

17

lái

đến

他来了。(Tā lái le.) - Anh ấy đã đến.

18

đi

我去学校。(Wǒ qù xuéxiào.) - Tôi đi học.

19

zuò

làm

我做作业。(Wǒ zuò zuòyè.) - Tôi làm bài tập.

20

kàn

nhìn, xem

我看书。(Wǒ kàn shū.) - Tôi đọc sách.

21

tīng

nghe

我听音乐。(Wǒ tīng yīnyuè.) - Tôi nghe nhạc.

22

shuō

nói

他在说话。(Tā zài shuōhuà.) - Anh ấy đang nói.

23

đọc

我读中文书。(Wǒ dú zhōngwén shū.) - Tôi đọc sách tiếng Trung.

24

xiě

viết

我写信。(Wǒ xiě xìn.) - Tôi viết thư.

25

chī

ăn

我吃饭。(Wǒ chī fàn.) - Tôi ăn cơm.

26

uống

我喝水。(Wǒ hē shuǐ.) - Tôi uống nước.

27

zǎo

sớm

我早起。(Wǒ zǎo qǐ.) - Tôi dậy sớm

28

wǎn

muộn

他晚上学习。(Tā wǎnshàng xuéxí.) - Anh ấy học vào buổi tối.

29

现在

xiànzài

bây giờ

我现在去。(Wǒ xiànzài qù.) - Tôi đi ngay bây giờ.

30

一起

yīqǐ

cùng nhau

我们一起吃饭。(Wǒmen yīqǐ chī fàn.) - Chúng tôi cùng nhau ăn cơm.

31

常常

chángcháng

thường xuyên

他常常去游泳。(Tā chángcháng qù yóuyǒng.) - Anh ấy thường xuyên đi bơi.

32

hěn

rất

我很高兴。(Wǒ hěn gāoxìng.) - Tôi rất vui.

33

不太

bùtài

không quá

我不太懂。(Wǒ bútài dǒng.) - Tôi không hiểu lắm.

34

觉得

juéde

cảm thấy

我觉得好。(Wǒ juéde hǎo.) - Tôi cảm thấy tốt.

35

高兴

gāoxìng

vui

我很高兴认识你。(Wǒ hěn gāoxìng rènshi nǐ.) - Tôi rất vui được gặp bạn.

36

生气

shēngqì

tức giận

他生气了。(Tā shēngqì le.) - Anh ấy đã tức giận.

37

lèi

mệt

我很累。(Wǒ hěn lèi.) - Tôi rất mệt.

38

máng

bận

我很忙。(Wǒ hěn máng.) - Tôi rất bận.

39

便宜

piányi

rẻ

这个很便宜。(Zhège hěn piányi.) - Cái này rất rẻ.

40

guì

đắt

这个很贵。(Zhège hěn guì.) - Cái này rất đắt.

41

kuài

nhanh

他跑得很快。(Tā pǎo de hěn kuài.) - Anh ấy chạy rất nhanh.

42

màn

chậm

他走得很慢。(Tā zǒu de hěn màn.) - Anh ấy đi rất chậm.

43

yuǎn

xa

学校很远。(Xuéxiào hěn yuǎn.) - Trường học rất xa.

44

jìn

gần

我的家很近。(Wǒ de jiā hěn jìn.) - Nhà tôi rất gần.

45

天气

tiānqì

thời tiết

今天天气很好。(Jīntiān tiānqì hěn hǎo.) - Thời tiết hôm nay rất tốt.

46

有意思

yǒu yìsi

thú vị

这本书很有意思。(Zhè běn shū hěn yǒu yìsi.) - Cuốn sách này rất thú vị.

47

不错

bùcuò

không tồi, khá

这个不错。(Zhège búcuò.) - Cái này khá tốt.

48

容易

róngyì

dễ

这个问题很容易。(Zhège wèntí hěn róngyì.) - Câu hỏi này rất dễ.

49

nán

khó

这个很难。(Zhège hěn nán.) - Cái này rất khó.

50

觉得

juéde

cảm thấy

我觉得他很聪明。(Wǒ juéde tā hěn cōngmíng.) - Tôi cảm thấy anh ấy rất thông minh.

51

shū

sách

我在读书。(Wǒ zài dú shū.) - Tôi đang đọc sách.

52

běn

quyển (lượng từ cho sách)

一本书 (yī běn shū) - một cuốn sách

53

知道

zhīdào

biết

我知道。(Wǒ zhīdào.) - Tôi biết.

54

不知道

bù zhīdào

không biết

我不知道。(Wǒ bù zhīdào.) - Tôi không biết.

55

事情

shìqing

chuyện, sự việc

这是我的事情。(Zhè shì wǒ de shìqing.) - Đây là chuyện của tôi.

56

qián

tiền

我没有钱。(Wǒ méiyǒu qián.) - Tôi không có tiền.

57

东西

dōngxi

đồ vật

这些东西很贵。(Zhèxiē dōngxi hěn guì.) - Những đồ này rất đắt.

58

工作

gōngzuò

công việc

我在工作。(Wǒ zài gōngzuò.) - Tôi đang làm việc.

59

学校

xuéxiào

trường học

我去学校。(Wǒ qù xuéxiào.) - Tôi đi học.

60

教室

jiàoshì

lớp học

教室里有很多学生。(Jiàoshì lǐ yǒu hěn duō xuéshēng.) - Lớp học có rất nhiều học sinh.

61

fàn

cơm

我吃饭。(Wǒ chī fàn.) - Tôi ăn cơm.

62

shuǐ

nước

我喝水。(Wǒ hē shuǐ.) - Tôi uống nước.

63

chá

trà

我喝茶。(Wǒ hē chá.) - Tôi uống trà.

64

牛奶

niúnǎi

sữa bò

我喝牛奶。(Wǒ hē niúnǎi.) - Tôi uống sữa bò.

65

面包

miànbāo

bánh mì

我吃面包。(Wǒ chī miànbāo.) - Tôi ăn bánh mì.

66

苹果

píngguǒ

táo

我喜欢吃苹果。(Wǒ xǐhuan chī píngguǒ.) - Tôi thích ăn táo.

67

香蕉

xiāngjiāo

chuối

我吃香蕉。(Wǒ chī xiāngjiāo.) - Tôi ăn chuối.

68

书包

shūbāo

cặp sách

我的书包很重。(Wǒ de shūbāo hěn zhòng.) - Cặp sách của tôi rất nặng.

69

衣服

yīfu

quần áo

我买了衣服。(Wǒ mǎi le yīfu.) - Tôi đã mua quần áo.

70

鞋子

xiézi

giày

我买了新鞋子。(Wǒ mǎi le xīn xiézi.) - Tôi đã mua giày mới.

71

褲子

kùzi

quần

这些裤子很合适。(Zhèxiē kùzi hěn héshì.) - Những chiếc quần này rất vừa.

72

颜色

yánsè

màu sắc

我喜欢这个颜色。(Wǒ xǐhuan zhège yánsè.) - Tôi thích màu này.

73

黑色

hēisè

màu đen

我穿黑色的衣服。(Wǒ chuān hēisè de yīfu.) - Tôi mặc đồ màu đen.

74

白色

báisè

màu trắng

她喜欢白色。(Tā xǐhuan báisè.) - Cô ấy thích màu trắng.

75

红色

hóngsè

màu đỏ

他穿红色的裤子。(Tā chuān hóngsè de kùzi.) - Anh ấy mặc quần màu đỏ.

76

绿

màu xanh

这是绿色的。(Zhè shì lǜsè de.) - Đây là màu xanh.

77

知道

zhīdào

biết

我知道他在这儿。(Wǒ zhīdào tā zài zhèr.) - Tôi biết anh ấy ở đây.

78

喜欢

xǐhuān

thích

我喜欢这个电影。(Wǒ xǐhuan zhège diànyǐng.) - Tôi thích bộ phim này.

79

xiǎng

muốn, nghĩ

我想喝水。(Wǒ xiǎng hē shuǐ.) - Tôi muốn uống nước.

80

yòng

sử dụng

我用电脑。(Wǒ yòng diànnǎo.) - Tôi sử dụng máy tính.

81

睡觉

shuìjiào

ngủ

我早上八点睡觉。(Wǒ zǎoshang bā diǎn shuìjiào.) - Tôi ngủ lúc 8 giờ sáng.

82

kāi

mở, lái

他开车去学校。(Tā kāichē qù xuéxiào.) - Anh ấy lái xe đến trường.

83

guān

đóng

请关门。(Qǐng guān mén.) - Xin vui lòng đóng cửa.

84

hǎo

tốt

这本书很好。(Zhè běn shū hěn hǎo.) - Cuốn sách này rất tốt.

85

huài

xấu

这个电脑坏了。(Zhège diànnǎo huàile.) - Máy tính này hỏng rồi.

86

gāo

cao

他很高。(Tā hěn gāo.) - Anh ấy rất cao.

87

thấp

那座山很低。(Nà zuò shān hěn dī.) - Ngọn núi đó rất thấp.

88

漂亮

piàoliang

đẹp

她很漂亮。(Tā hěn piàoliang.) - Cô ấy rất đẹp.

89

chǒu

xấu

他很丑。(Tā hěn chǒu.) - Anh ấy rất xấu.

90

早上

zǎoshang

buổi sáng

我早上去跑步。(Wǒ zǎoshang qù pǎobù.) - Tôi đi chạy bộ vào buổi sáng.

91

下午

xiàwǔ

buổi chiều

下午我有课。(Xiàwǔ wǒ yǒu kè.) - Vào buổi chiều tôi có lớp.

92

晚上

wǎnshàng

buổi tối

我晚上看电视。(Wǒ wǎnshàng kàn diànshì.) - Tôi xem tivi vào buổi tối.

93

上班

shàngbān

đi làm

他早上八点上班。(Tā zǎoshang bā diǎn shàngbān.) - Anh ấy đi làm lúc 8 giờ sáng.

94

下班

xiàbān

tan làm

我六点下班。(Wǒ liù diǎn xiàbān.) - Tôi tan làm lúc 6 giờ.

95

学习

xuéxí

học

我在学习汉语。(Wǒ zài xuéxí hànyǔ.) - Tôi đang học tiếng Trung.

96

运动

yùndòng

thể thao

我喜欢运动。(Wǒ xǐhuan yùndòng.) - Tôi thích thể thao.

97

游泳

yóuyǒng

bơi

我喜欢游泳。(Wǒ xǐhuan yóuyǒng.) - Tôi thích bơi.

98

跑步

pǎobù

chạy bộ

我每天早上跑步。(Wǒ měitiān zǎoshang pǎobù.) - Tôi chạy bộ mỗi sáng.

99

kàn

nhìn, xem

我看电影。(Wǒ kàn diànyǐng.) - Tôi xem phim.

100

tīng

nghe

我在听音乐。(Wǒ zài tīng yīnyuè.) - Tôi đang nghe nhạc.

101

觉得

juéde

cảm thấy

我觉得你很聪明。(Wǒ juéde nǐ hěn cōngmíng.) - Tôi cảm thấy bạn rất thông minh.

102

小心

xiǎoxīn

cẩn thận

过马路时要小心。(Guò mǎlù shí yào xiǎoxīn.) - Khi qua đường phải cẩn thận.

103

开始

kāishǐ

bắt đầu

我们现在开始上课。(Wǒmen xiànzài kāishǐ shàngkè.) - Chúng ta bắt đầu học ngay bây giờ.

104

结束

jiéshù

kết thúc

会议结束了。(Huìyì jiéshù le.) - Cuộc họp đã kết thúc.

105

旅行

lǚxíng

du lịch

我喜欢旅行。(Wǒ xǐhuan lǚxíng.) - Tôi thích du lịch.

106

可能

kěnéng

có thể

我可能去商店。(Wǒ kěnéng qù shāngdiàn.) - Tôi có thể đi đến cửa hàng.

107

什么时候

shénme shíhòu

khi nào

你什么时候来?(Nǐ shénme shíhòu lái?) - Khi nào bạn đến?

108

旁边

pángbiān

bên cạnh

我的家在商店旁边。(Wǒ de jiā zài shāngdiàn pángbiān.) - Nhà tôi ở bên cạnh cửa hàng.

109

trong

我在房间里。(Wǒ zài fángjiān lǐ.) - Tôi ở trong phòng.

110

外面

wàimiàn

bên ngoài

外面很热。(Wàimiàn hěn rè.) - Bên ngoài rất nóng.

111

so với

他的汉语比我好。(Tā de hànyǔ bǐ wǒ hǎo.) - Tiếng Trung của anh ấy giỏi hơn tôi.

112

但是

dànshì

nhưng

我很忙,但是我会去。(Wǒ hěn máng, dànshì wǒ huì qù.) - Tôi rất bận, nhưng tôi sẽ đi.

113

因为

yīnwèi

因为下雨,我不去。(Yīnwèi xiàyǔ, wǒ bú qù.) - Vì trời mưa, tôi không đi.

114

所以

suǒyǐ

cho nên

因为他很累,所以早早睡觉。(Yīnwèi tā hěn lèi, suǒyǐ zǎo zǎo shuìjiào.) - Vì anh ấy rất mệt, cho nên anh ấy ngủ sớm.

115

xiān

trước

我先去买东西。(Wǒ xiān qù mǎi dōngxi.) - Tôi sẽ đi mua đồ trước.

116

hòu

sau

我吃饭后去看电影。(Wǒ chī fàn hòu qù kàn diànyǐng.) - Sau khi ăn cơm, tôi sẽ đi xem phim.

117

dōu

tất cả

我们都喜欢这本书。(Wǒmen dōu xǐhuan zhè běn shū.) - Chúng tôi đều thích cuốn sách này.

118

xiàng

hướng về

我向你学习。(Wǒ xiàng nǐ xuéxí.) - Tôi học hỏi từ bạn.

119

cóng

từ (chỉ điểm xuất phát)

我从家里来。(Wǒ cóng jiālǐ lái.) - Tôi đến từ nhà.

120

dào

đến

我们到学校了。(Wǒmen dào xuéxiào le.) - Chúng tôi đã đến trường.

121

zài

tại

我在家。(Wǒ zài jiā.) - Tôi ở nhà.

122

以前

yǐqián

trước đây

以前我住在北京。(Yǐqián wǒ zhù zài Běijīng.) - Trước đây tôi sống ở Bắc Kinh.

123

以后

yǐhòu

sau này

以后我会更努力。(Yǐhòu wǒ huì gèng nǔlì.) - Sau này tôi sẽ cố gắng hơn.

124

觉得

juéde

cảm thấy

我觉得很高兴。(Wǒ juéde hěn gāoxìng.) - Tôi cảm thấy rất vui.

125

最近

zuìjìn

gần đây

最近我很忙。(Zuìjìn wǒ hěn máng.) - Gần đây tôi rất bận.

126

有点

yǒudiǎn

một chút

这本书有点难。(Zhè běn shū yǒudiǎn nán.) - Cuốn sách này có chút khó.

127

越来越

yuèláiyuè

càng ngày càng

他越来越聪明。(Tā yuèláiyuè cōngmíng.) - Anh ấy ngày càng thông minh.

128

zuì

nhất

这是我最喜欢的颜色。(Zhè shì wǒ zuì xǐhuan de yánsè.) - Đây là màu tôi thích nhất.

129

向往

xiàngwǎng

hướng tới

我向往未来的生活。(Wǒ xiàngwǎng wèilái de shēnghuó.) - Tôi hướng tới cuộc sống trong tương lai.

130

通过

tōngguò

thông qua

我通过了考试。(Wǒ tōngguò le kǎoshì.) - Tôi đã vượt qua kỳ thi.

131

感觉

gǎnjué

cảm giác

这里的空气很好,感觉很舒服。(Zhè lǐ de kōngqì hěn hǎo, gǎnjué hěn shūfu.) - Không khí ở đây rất tốt, cảm giác rất thoải mái.

132

大家

dàjiā

mọi người

大家好!(Dàjiā hǎo!) - Chào mọi người!

133

必须

bìxū

phải

你必须完成作业。(Nǐ bìxū wánchéng zuòyè.) - Bạn phải hoàn thành bài tập.

134

应该

yīnggāi

nên

你应该早点休息。(Nǐ yīnggāi zǎodiǎn xiūxi.) - Bạn nên nghỉ ngơi sớm hơn.

135

分钟

fēnzhōng

phút

等我五分钟。(Děng wǒ wǔ fēnzhōng.) - Chờ tôi 5 phút.

136

小时

xiǎoshí

giờ (thời gian)

我每天睡八小时。(Wǒ měitiān shuì bā xiǎoshí.) - Tôi ngủ 8 giờ mỗi ngày.

137

快乐

kuàilè

vui vẻ

祝你生日快乐!(Zhù nǐ shēngrì kuàilè!) - Chúc mừng sinh nhật bạn!

138

生日

shēngrì

sinh nhật

今天是我的生日。(Jīntiān shì wǒ de shēngrì.) - Hôm nay là sinh nhật của tôi.

tổng hợp từ vựng hsk 2

Tìm hiểu các từ vựng HSK 2 thường gặp giúp bạn học tập hiệu quả hơn

III. Một số phương pháp học từ vựng nhớ lâu

Dưới đây là một số phương pháp học từ vựng hiệu quả giúp bạn ghi nhớ lâu và dễ dàng sử dụng từ vựng tiếng Trung:

1. Sử dụng thẻ từ vựng (Flashcards)

  • Phương pháp: Tạo thẻ từ vựng trên giấy hoặc các ứng dụng như Anki, Quizlet. Mỗi thẻ sẽ có một từ vựng ở một mặt và nghĩa hoặc hình ảnh minh họa ở mặt còn lại.
  • Lợi ích: Giúp bạn ôn lại từ vựng một cách có hệ thống và dễ dàng kiểm tra lại những từ đã học.

2. Phương pháp lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition)

  • Phương pháp: Ôn lại từ vựng theo một lịch trình lặp lại có khoảng cách. Mới học sẽ ôn lại trong ngày đầu tiên, sau đó là sau 1 ngày, 3 ngày, 7 ngày, và tiếp tục như vậy.
  • Lợi ích: Giúp bạn củng cố trí nhớ lâu dài và tránh việc quên lãng từ vựng.

3. Liên kết từ vựng với hình ảnh hoặc ngữ cảnh

  • Phương pháp: Học từ vựng bằng cách kết hợp với hình ảnh hoặc ngữ cảnh. Ví dụ, từ "朋友" (bạn bè) có thể gắn với hình ảnh của một nhóm bạn.
  • Lợi ích: Kết hợp từ vựng với hình ảnh hoặc tình huống thực tế sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và dễ dàng hình dung khi sử dụng từ.

4. Học qua câu và ngữ cảnh

  • Phương pháp: Thay vì học từ vựng một cách tách biệt, hãy học từ vựng trong câu hoặc tình huống cụ thể. Ví dụ: “我喜欢吃饭” (Tôi thích ăn cơm).
  • Lợi ích: Giúp bạn hiểu được cách sử dụng từ vựng trong câu, tạo khả năng sử dụng từ vựng linh hoạt hơn trong giao tiếp.

5. Luyện tập hàng ngày và thực hành giao tiếp

  • Phương pháp: Dành thời gian luyện tập từ vựng hàng ngày qua việc viết nhật ký, giao tiếp với người bản xứ hoặc tham gia vào các nhóm học tiếng Trung.
  • Lợi ích: Việc thực hành thường xuyên giúp bạn làm quen với từ vựng và tăng khả năng ghi nhớ qua sử dụng thực tế.

6. Học theo nhóm từ đồng nghĩa và trái nghĩa

  • Phương pháp: Học các từ vựng theo cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. Ví dụ, học “快” (nhanh) và “慢” (chậm) cùng nhau.
  • Lợi ích: Việc học theo cặp giúp bạn hiểu sâu hơn về ý nghĩa của từ và dễ dàng ghi nhớ hơn.

7. Sử dụng kỹ thuật "báo cáo"

  • Phương pháp: Sau khi học từ mới, bạn có thể thử "giảng giải" lại cho người khác hoặc viết lại cách dùng từ đó trong một tình huống cụ thể.
  • Lợi ích: Phương pháp này giúp bạn củng cố kiến thức và nắm vững cách sử dụng từ trong ngữ cảnh rõ ràng hơn.

8. Học qua bài hát, video hoặc phim

  • Phương pháp: Nghe các bài hát tiếng Trung, xem video hoặc phim với phụ đề, đồng thời ghi chép lại các từ vựng mới.
  • Lợi ích: Việc học từ vựng qua âm thanh và hình ảnh giúp bạn dễ dàng nhớ và liên kết từ với tình huống thực tế.

9. Tạo các bài kiểm tra ngắn

  • Phương pháp: Tạo các bài kiểm tra từ vựng ngắn (như trắc nghiệm, điền từ vào chỗ trống) để tự kiểm tra và đánh giá sự tiến bộ.
  • Lợi ích: Giúp bạn tự nhận biết được điểm mạnh và điểm yếu, từ đó tập trung cải thiện những từ vựng còn yếu.

Lời kết

Chinh phục từ vựng HSK 2 là một bước quan trọng để nâng cao trình độ tiếng Trung. Khi kiên trì và áp dụng các phương pháp học hiệu quả như dùng flashcard, lặp lại theo chu kỳ, đặt từ vựng vào ngữ cảnh và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ và tự tin sử dụng từ vựng HSK 2 trong giao tiếp cũng như trong kỳ thi HSK.