cấu trúc chỉ có...mới trong tiếng trung

Trong tiếng Trung, cấu trúc chỉ có…mới 只有…才 là cấu trúc đặc biệt quan trọng và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống, giao tiếp hằng ngày. Vậy cấu trúc chỉ có ...mới 只有…才 là gì? Cách dùng như thế nào? Tất cả sẽ được bật mí trong bài chia sẻ dưới đây của STUDY4. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

I. Cấu trúc chỉ có ...mới 只有…才 là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách dùng của cấu trúc 只有…才 trong tiếng Trung, hãy cùng STUDY4 tìm hiểu xem cách nói này là gì và có tác dụng như thế nào nhé!

cấu trúc 只有...才 trong tiếng trung

Tìm hiểu cấu trúc chỉ có ...mới 只有…才 là gì?

Nếu thường xuyên xem phim hay các chương trình thực tế, bạn có thể đã nghe đến rất nhiều lần những câu có cấu trúc chỉ có ...mới 只有…才. Cách nói chỉ có … mới trong tiếng Trung này nhằm nhấn mạnh điều kiện cần thiết để đạt được hoặc thực hiện điều gì đó. 

Cụ thể như sau: 

  • 只有 (zhǐ yǒu): Có nghĩa là "chỉ có". Dùng để giới hạn điều kiện hoặc tình huống duy nhất.
  • 才 (cái): Nghĩa là "mới". Dùng để nhấn mạnh kết quả chỉ xảy ra khi đáp ứng được điều kiện nêu ra trước đó.

II. Cấu trúc 只有…才 trong tiếng Trung

Cách nói chỉ có... mới trong tiếng trung được dùng như sau: 

只有 + Điều kiện cần + 才 (能) + Kết quả

Ví dụ: 

  • 只有努力学习才能取得好成绩。(Zhǐ yǒu nǔlì xuéxí cái néng qǔdé hǎo chéngjì.) - Chỉ có chăm chỉ học tập thì mới đạt được kết quả tốt.
  • 只有天气好才能去爬山。(Zhǐ yǒu tiānqì hǎo cái néng qù páshān.) - Chỉ khi thời tiết tốt thì mới có thể đi leo núi.
  • 只有多练习才能说好中文。(Zhǐ yǒu duō liànxí cái néng shuō hǎo zhōngwén.) - Chỉ có luyện tập nhiều thì mới nói tiếng Trung tốt.
  • 只有他来了我们的会议才能开始。(Zhǐ yǒu tā lái le wǒmen de huìyì cái néng kāishǐ.) - Chỉ khi anh ấy đến, cuộc họp của chúng ta mới có thể bắt đầu.
  • 只有你亲自去事情才能解决。(Zhǐ yǒu nǐ qīnzì qù shìqíng cái néng jiějué.) - Chỉ khi bạn tự mình đi, vấn đề mới có thể giải quyết được.

III. Các bài tập cấu trúc 只有…才 trong tiếng Trung

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu về khái niệm cũng như cách dùng cấu trúc 只有…才 trong tiếng Trung. Hãy cùng STUDY4 luyện tập ngay với những bài tập sau đây nhé!

1. Bài tập sắp xếp các từ thành câu có nghĩa

cấu trúc chỉ có...mới 只有...才 trong tiếng trung

Dạng bài tập sắp xếp câu liên quan đến cấu trúc 只有…才 trong tiếng Trung

Đầu tiên, chúng ta sẽ làm quen với dạng bài tập cấu trúc 只有…才 sắp xếp các từ thành câu có nghĩa. Đây là dạng bài tập cực kỳ phổ biến trong các bài thi HSK. Cùng thử sức với những câu hỏi dưới đây nhé!

1. 才 / 有空 / 只有 / 他 / 才能 / 见你

2. 考试 / 准备好 / 只有 / 才能 / 参加

3. 通过 / 才能 / 实践 / 只有 / 理论 / 运用

4. 才能 / 只有 / 工作 / 提高效率 / 专注

5. 才能 / 亲自去 / 事情 / 只有 / 解决 / 你

6. 只有 / 提前 / 考试 / 复习 / 才能 / 通过

7. 找到 / 才能 / 他 / 地址 / 只有 / 新的

8. 才能 / 身体好 / 健康饮食 / 只有 / 保持

9. 才能 / 快乐 / 只有 / 自己 / 知足常乐

10. 才能 / 提高 / 多听多说 / 只有 / 外语水平

Đáp án: 

Câu hỏi

Đáp án

才 / 有空 / 只有 / 他 / 才能 / 见你

只有他有空才能见你。

(Zhǐ yǒu tā yǒu kòng cái néng jiàn nǐ.)

Chỉ khi anh ấy rảnh mới có thể gặp bạn.

考试 / 准备好 / 只有 / 才能 / 参加

只有准备好考试才能参加。

(Zhǐ yǒu zhǔnbèi hǎo kǎoshì cái néng cānjiā.)

Chỉ khi chuẩn bị tốt cho kỳ thi thì mới được tham gia.

通过 / 才能 / 实践 / 只有 / 理论 / 运用

只有运用理论才能通过实践。

(Zhǐ yǒu yùnyòng lǐlùn cái néng tōngguò shíjiàn.)

Chỉ khi vận dụng lý thuyết thì mới có thể qua được thực hành.

才能 / 只有 / 工作 / 提高效率 / 专注

只有专注工作才能提高效率。

(Zhǐ yǒu zhuānzhù gōngzuò cái néng tígāo xiàolǜ.)

Chỉ khi tập trung vào công việc thì mới nâng cao được hiệu suất.

才能 / 亲自去 / 事情 / 只有 / 解决 / 你

只有你亲自去事情才能解决。

(Zhǐ yǒu nǐ qīnzì qù shìqíng cái néng jiějué.)

Chỉ khi bạn tự mình đi, vấn đề mới có thể giải quyết được.

只有 / 提前 / 考试 / 复习 / 才能 / 通过

只有提前复习考试才能通过。

(Zhǐ yǒu tíqián fùxí kǎoshì cái néng tōngguò.)

Chỉ khi ôn tập trước, kỳ thi mới có thể vượt qua.

找到 / 才能 / 他 / 地址 / 只有 / 新的

只有找到新的地址才能找到他。

(Zhǐ yǒu zhǎodào xīn de dìzhǐ cái néng zhǎodào tā.)

Chỉ có tìm được địa chỉ mới thì mới có thể tìm thấy anh ấy.

才能 / 身体好 / 健康饮食 / 只有 / 保持

只有保持健康饮食才能身体好。

(Zhǐ yǒu bǎochí jiànkāng yǐnshí cái néng shēntǐ hǎo.)

Chỉ có duy trì chế độ ăn uống lành mạnh thì cơ thể mới khỏe mạnh.

才能 / 快乐 / 只有 / 自己 / 知足常乐

只有自己知足常乐才能快乐。

(Zhǐ yǒu zìjǐ zhīzú cháng lè cái néng kuàilè.)

Chỉ khi tự mình biết đủ thì mới có thể hạnh phúc.

才能 / 提高 / 多听多说 / 只有 / 外语水平

只有多听多说才能提高外语水平。

(Zhǐ yǒu duō tīng duō shuō cái néng tígāo wàiyǔ shuǐpíng.)

Chỉ có nghe nhiều, nói nhiều thì mới cải thiện được trình độ ngoại ngữ.

2. Bài tập dịch câu

bài tập cấu trúc chỉ có...mới

Bài tập dịch câu sử dụng cấu trúc 只有…才

Dịch các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Trung sử dụng cấu trúc 只有…才

  1. Chỉ khi bạn làm việc chăm chỉ thì mới có thể hoàn thành dự án đúng hạn.
  2. Chỉ khi trời mưa tạnh thì chúng tôi mới có thể ra ngoài chơi.
  3. Chỉ khi được nghỉ ngơi đầy đủ thì cơ thể mới khỏe mạnh.
  4. Chỉ khi bạn đến sớm thì chúng ta mới có thể gặp nhau trước buổi họp.
  5. Chỉ có lắng nghe người khác thì mới hiểu được vấn đề của họ.
  6. Chỉ khi bạn chấp nhận thử thách thì mới có thể phát triển bản thân.
  7. Chỉ khi có sự giúp đỡ của gia đình thì anh ấy mới vượt qua khó khăn.
  8. Chỉ khi biết tiết kiệm thì bạn mới có thể mua được món đồ mình yêu thích.
  9. Chỉ khi có đủ kiến thức thì bạn mới tự tin trả lời câu hỏi.
  10. Chỉ khi học từ những sai lầm thì con người mới có thể trưởng thành.

Đáp án: 

1. 只有你努力工作才能按时完成项目。

(Zhǐ yǒu nǐ nǔlì gōngzuò cái néng ànshí wánchéng xiàngmù.)

2. 只有雨停了我们才能出去玩。

(Zhǐ yǒu yǔ tíng le wǒmen cái néng chūqù wán.)

3. 只有休息好身体才能健康。

(Zhǐ yǒu xiūxí hǎo shēntǐ cái néng jiànkāng.)

4. 只有你早点到我们才能在会议前见面。

(Zhǐ yǒu nǐ zǎodiǎn dào wǒmen cái néng zài huìyì qián jiànmiàn.)

5. 只有倾听别人才能理解他们的问题。

(Zhǐ yǒu qīngtīng biérén cái néng lǐjiě tāmen de wèntí.)

6. 只有接受挑战才能提升自己。

(Zhǐ yǒu jiēshòu tiǎozhàn cái néng tíshēng zìjǐ.)

7. 只有家人的帮助他才能度过难关。

(Zhǐ yǒu jiārén de bāngzhù tā cái néng dùguò nánguān.)

8. 只有懂得节约你才能买到自己喜欢的东西。

(Zhǐ yǒu dǒngdé jiéyuē nǐ cái néng mǎidào zìjǐ xǐhuān de dōngxī.)

9. 只有掌握足够的知识你才能自信地回答问题。

(Zhǐ yǒu zhǎngwò zúgòu de zhīshì nǐ cái néng zìxìn de huídá wèntí.)

10. 只有从错误中学习人类才能成长。

(Zhǐ yǒu cóng cuòwù zhōng xuéxí rénlèi cái néng chéngzhǎng.)

3. Dịch câu về tiếng Việt

Tiếp theo, hãy thử sức với các bài tập dịch các câu sau từ tiếng Trung sang tiếng Việt nhé!

1. 只有认真学习才能通过考试。

2. 只有天气好我们才能出去郊游。

3. 只有努力工作才能实现梦想。

4. 只有提前做好准备才能面对突发情况。

5. 只有多练习才能熟练掌握这项技能。

6. 只有他签字,这个文件才能有效。

7. 只有节约用水才能保护环境。

8. 只有通过严格训练才能成为一名优秀的运动员。

9. 只有家人支持他才能完成这个计划。

10. 只有在安静的环境下我才能集中注意力。

Đáp án: 

1. Chỉ khi học tập nghiêm túc thì mới có thể vượt qua kỳ thi.

2. Chỉ khi thời tiết tốt thì chúng ta mới có thể đi dã ngoại.

3. Chỉ khi làm việc chăm chỉ thì mới có thể thực hiện được ước mơ.

4. Chỉ khi chuẩn bị trước thì mới có thể đối mặt với những tình huống bất ngờ.

5. Chỉ khi luyện tập nhiều thì mới thành thạo kỹ năng này.

6. Chỉ khi anh ấy ký thì tài liệu này mới có hiệu lực.

7. Chỉ khi tiết kiệm nước thì mới có thể bảo vệ môi trường.

8. Chỉ khi trải qua huấn luyện nghiêm ngặt thì mới trở thành một vận động viên xuất sắc.

9. Chỉ khi có sự ủng hộ của gia đình thì anh ấy mới hoàn thành được kế hoạch này.

10. Chỉ khi ở trong môi trường yên tĩnh thì tôi mới tập trung được.

Lời kết

Cấu trúc “chỉ có ... mới 只有…才” trong tiếng Trung không chỉ giúp câu văn trở nên mạch lạc mà còn thể hiện rõ mối quan hệ điều kiện - kết quả một cách chính xác và logic. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Trung thành thạo trong cả văn nói và văn viết. Hy vọng thông qua bài học và các bài tập thực hành, bạn có thể áp dụng thành thạo cấu trúc này vào giao tiếp và viết lách hàng ngày. Chúc bạn học tốt và ngày càng tiến bộ!