cấu trúc 不但…而且 trong tiếng trung

Cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng, thường được sử dụng. Vậy nên,  việc hiểu và vận dụng chính xác cấu trúc này sẽ ích rất nhiều cho người học trong việc giao tiếp hằng ngày. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết cấu trúc không những mà còn 不但…而且 là gì, cách sử dụng, các ví dụ cụ thể cũng như một số lưu ý giúp bạn sử dụng cấu trúc này một cách chính xác trong giao tiếp.

I. Cấu trúc “không những … mà còn 不但…而且” là gì?

Cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung có thể được dịch là "Không những … mà còn …". Đây là cấu trúc nối hai phần của câu, trong đó phần thứ hai (sau 而且) nhấn mạnh thêm một đặc điểm, tính chất hay hành động bổ sung cho phần đầu. Cấu trúc này thường được dùng để thể hiện sự tăng tiến hoặc so sánh.

cấu trúc không những...mà còn tiếng trung

Cấu trúc không những mà còn 不但…而且 là gì?

Ví dụ:

  • 小王不但好帅,而且很聪明。

(Xiǎowáng bùdàn hǎo shuài, érqiě hěn cōngmíng.)

Tiểu Vương không những đẹp trai mà còn rất thông minh.

  • 这菜不但好吃,而且有营养。

(Zhè cài bùdàn hǎochī, érqiě yǒu yíngyǎng.)

Món ăn này không những ngon mà còn bổ dưỡng.

  • 这辆车不但速度快,而且还很省油。

(Zhè liàng chē bùdàn sùdù kuài, érqiě hái hěn shěng yóu.)

Chiếc xe này không những nhanh mà còn rất tiết kiệm xăng.

  • 他的英语不但流利,而且发音非常标准。

(Tā de Yīngyǔ bùdàn liúlì, érqiě fāyīn fēicháng biāozhǔn.)

Tiếng Anh của anh ấy không những lưu loát mà phát âm cũng rất chuẩn.

  • 他不但演技出色,而且非常敬业。

(Tā bùdàn yǎnjì chūsè, érqiě fēicháng jìngyè.)

Anh ấy không chỉ diễn xuất xuất sắc mà còn rất chuyên nghiệp.

  • 我不但听懂了这个讲座,而且做了详细的笔记。

(Wǒ bùdàn tīng dǒngle zhège jiǎngzuò, érqiě zuòle xiángxì de bǐjì.)

Tôi không chỉ hiểu buổi giảng này mà còn ghi chép rất chi tiết.

  • 他不但会用计算机,而且能操作复杂的程序。

(Tā bùdàn huì yòng jìsuànjī, érqiě néng cāozuò fùzá de chéngxù.)

Anh ấy không chỉ biết sử dụng máy tính mà còn có thể vận hành các chương trình phức tạp.

  • 这家餐厅不但有美味的食物,而且环境也很优雅。

(Zhè jiā cāntīng bùdàn yǒu měiwèi de shíwù, érqiě huánjìng yě hěn yōuyǎ.)

Nhà hàng này không chỉ có món ăn ngon mà không gian cũng rất thanh lịch.

II. Cách dùng cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung

Để sử dụng đúng cấu trúc 不但……,而且…… trong tiếng Trung, bạn cần lưu ý các điểm sau:

1. Đối với những câu có một chủ ngữ

Trong trường hợp câu có một chủ ngữ, chủ ngữ sẽ đứng trước 不但 và sau đó là một tính từ hoặc động từ. Sau 而且 sẽ là một tính từ hoặc động từ khác, có thể nhấn mạnh đặc điểm của sự vật hoặc hành động.

cấu trúc không những...mà còn 不但…而且

Cách dùng cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung với câu có một chủ ngữ

Công thức:

Chủ ngữ + 不但 + Tính từ/Động từ, 而且 + Tính từ/Động từ.

Ví dụ:

  • 这个东西不但贵,而且难买。

(Zhège dōngxi bùdàn guì, érqiě nán mǎi.)

Món đồ này không những đắt mà còn khó mua.

  • 小明不但聪明,而且很幽默。

(Xiǎomíng bùdàn cōngmíng, érqiě hěn yōumò.)

Tiểu Minh không những thông minh mà còn hài hước.

  • 他不但离开了我,而且拿走了我所有的钱。

(Tā bùdàn líkāi le wǒ, érqiě ná zǒule wǒ suǒyǒu de qián.)

Hắn ta không những bỏ rơi tôi mà còn cuỗm hết tiền của tôi.

  • 我的妹妹不但会做饭,而且会洗衣服。

(Wǒ de mèimei bùdàn huì zuò fàn, érqiě huì xǐ yīfu.)

Em gái tôi không những biết nấu ăn mà còn biết giặt quần áo.

  • 这个电影不但感人,而且情节非常紧凑。

(Zhè ge diànyǐng bùdàn gǎnrén, érqiě qíngjié fēicháng jǐncòu.)

Bộ phim này không những cảm động mà còn có cốt truyện rất chặt chẽ.

  • 这本书不但有趣,而且内容很有深度。

(Zhè běn shū bùdàn yǒuqù, érqiě nèiróng hěn yǒu shēndù.)

Cuốn sách này không những thú vị mà còn có nội dung rất sâu sắc.

  • 他不但会做饭,而且会修车。

(Tā bùdàn huì zuò fàn, érqiě huì xiū chē.)

Anh ấy không những biết nấu ăn mà còn biết sửa xe.

  • 这个地方不但景色优美,而且空气新鲜。

(Zhège dìfāng bùdàn jǐngsè yōuměi, érqiě kōngqì xīnxiān.)

Nơi này không những phong cảnh đẹp mà còn không khí trong lành.

2. Đối với những câu có hai chủ ngữ

Khi có hai chủ ngữ trong câu, chủ ngữ thứ nhất sẽ đứng sau 不但, và chủ ngữ thứ hai sẽ đứng sau 而且. Cấu trúc này cho phép so sánh, nhấn mạnh mối quan hệ giữa hai đối tượng hoặc hành động khác nhau.

cách dùng cấu trúc không những mà còn tiếng trung

Cách dùng cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung với câu có hai chủ ngữ

Công thức:

不但 + Chủ ngữ 1 + Tính từ/Động từ, 而且 + Chủ ngữ 2 + Tính từ/Động từ

Ví dụ:

  • 不但大学生找工作难,而且研究生也不容易。

(Bùdàn dàxuéshēng zhǎo gōngzuò nán, érqiě yánjiūshēng yě bù róngyì.)

Không chỉ sinh viên đại học khó tìm việc, mà các nghiên cứu sinh cũng không dễ dàng gì.

  • 这部电影不但孩子们喜欢,而且大人也很喜欢。

(Zhè bù diànyǐng bùdàn háizimen xǐhuān, érqiě dàrén yě hěn xǐhuān.)

Bộ phim này không chỉ trẻ con thích mà người lớn cũng rất thích.

  • 不但我会说英语,而且我的男朋友也会说。

(Bùdàn wǒ huì shuō Yīngyǔ, érqiě wǒ de nán péngyou yě huì shuō.)

Không chỉ tôi biết nói tiếng Anh mà người yêu tôi cũng biết nói.

  • 不但这家公司技术领先,而且它的服务也非常好。

(Bùdàn zhè jiā gōngsī jìshù lǐngxiān, érqiě tā de fúwù yě fēicháng hǎo.)

Không chỉ công ty này dẫn đầu về công nghệ mà dịch vụ của họ cũng rất tuyệt vời.

  • 不但学生们喜欢这门课,而且老师们也很喜欢。

(Bùdàn xuéshēngmen xǐhuān zhè mén kè, érqiě lǎoshīmen yě hěn xǐhuān.)

Không chỉ học sinh thích môn học này mà các thầy cô cũng rất thích.

  • 不但她的家人支持她,而且她的朋友也很支持她。

(Bùdàn tā de jiārén zhīchí tā, érqiě tā de péngyǒu yě hěn zhīchí tā.)

Không chỉ gia đình cô ấy ủng hộ mà bạn bè của cô ấy cũng rất ủng hộ.

  • 不但小明学得很快,而且他也做得很好。

(Bùdàn Xiǎomíng xué dé hěn kuài, érqiě tā yě zuò dé hěn hǎo.)

Không chỉ Tiểu Minh học rất nhanh mà anh ấy cũng làm rất tốt.

  • 不但这些设备很先进,而且它们的价格也很合理。

(Bùdàn zhèxiē shèbèi hěn xiānjìn, érqiě tāmen de jiàgé yě hěn hélǐ.)

Không chỉ thiết bị này rất hiện đại mà giá của chúng cũng rất hợp lý.

  • 不但他的英语好,而且他的汉语也说得流利。

(Bùdàn tā de Yīngyǔ hǎo, érqiě tā de Hànyǔ yě shuō dé liúlì.)

Không chỉ tiếng Anh của anh ấy tốt mà tiếng Trung của anh ấy cũng nói rất lưu loát.

III. Một số cách nói không những mà còn trong tiếng Trung khác

Ngoài cấu trúc 不但……,而且……, có thể thay thế 不但 bằng 不仅 hoặc 不只, và thay thế 而且 bằng 并且, 也, 还, hoặc 都. Những cấu trúc này cũng có nghĩa tương tự và thường được sử dụng trong các tình huống khác nhau để làm phong phú câu văn.

các cách nói không những mà còn trong tiếng Trung

Một số cách nói không những mà còn trong tiếng Trung khác

Ví dụ:

  • 不但员工压力大,老板压力也很大。

(Bùdàn yuángōng yālì dà, lǎobǎn yālì yě hěn dà.)

Không chỉ nhân viên áp lực lớn mà sếp cũng rất căng thẳng.

  • 她不仅身体好,而且技术好。

(Tā bùjǐn shēntǐ hǎo, érqiě jìshù hǎo.)

Cô ấy không những có sức khỏe tốt mà còn có kỹ năng tốt.

  • 不仅这件衣服贵,而且设计也很特别。

(Bùjǐn zhè jiàn yīfu guì, érqiě shèjì yě hěn tèbié.)

Không chỉ bộ đồ này đắt mà thiết kế cũng rất đặc biệt.

  • 不只我喜欢这个歌手,而且我还很欣赏他的音乐。

(Bùzhǐ wǒ xǐhuān zhège gēshǒu, érqiě wǒ hái hěn xīnshǎng tā de yīnyuè.)

Không chỉ tôi thích ca sĩ này mà tôi còn rất yêu thích âm nhạc của anh ấy.

  • 这件衣服不仅漂亮,而且非常合身。

(Zhè jiàn yīfu bùjǐn piàoliang, érqiě fēicháng héshēn.)

Chiếc áo này không chỉ đẹp mà còn rất vừa vặn.

  • 不仅他做得很好,而且他也做得很快。

(Bùjǐn tā zuò de hěn hǎo, érqiě tā yě zuò de hěn kuài.)

Không chỉ anh ấy làm rất tốt mà anh ấy còn làm rất nhanh.

IV. Bài tập cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung

bài tập cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung

Bài tập cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung

Để ghi nhớ và vận dụng cấu trúc này thành thạo, bạn có thể thử làm một số bài tập dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung sau đây:

1. Dạng bài tập dịch câu

Dịch những câu sau sang tiếng Trung, sử dụng cấu trúc 不但…而且 trong tiếng Trung: 

  • Bộ đồ này không những đẹp mà còn rẻ.
  • Chiếc áo len này không những xấu mà còn đắt.
  • Anh ấy không chỉ biết chơi piano mà còn biết cả violin.
  • Người đàn ông này không những thông minh mà còn làm việc chăm chỉ.
  • Sự việc này không những liên quan đến tôi mà còn có cả cậu đó.
  • Em gái không chỉ thích ca hát mà còn thích nhảy.
  • Món đồ này không những đắt mà chất lượng không tốt lắm.

Đáp án:

  • 这件衣服不但漂亮,而且很便宜。
  • 这件毛衣不但难看,而且贵。
  • 他不但会弹钢琴,而且会拉小提琴。
  • 这个男人不但聪明,而且工作很努力。
  • 这件事不但与我有关,而且与你也有关。
  • 妹妹不但喜欢唱歌,而且爱跳舞。
  • 这个东西不但贵,而且质量不太好。

2. Dạng bài tập sắp xếp câu

Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: 

  • 很 / 不但 / 这个酒店 / 服务 / 而且 / 优秀 / 环境 / 也 / 很好。
  • 工作 / 他 / 不但 / 认真 / 而且 / 很 / 高效 / 做得。
  • 不但 / 妈妈 / 会做 / 饺子 / 而且 / 她 / 包得 / 非常好。
  • 我们 / 这个餐厅 / 不但 / 味道好 / 服务 / 而且 / 很周到。
  • 不但 / 他 / 英语说得 / 流利 / 而且 / 法语 / 也 / 很棒。
  • 这家店 / 不但 / 产品质量好 / 价格 / 也 / 很便宜。
  • 不但 / 他 / 个子高 / 而且 / 非常 / 健康 / 体格。
  • 这本书 / 不但 / 内容有趣 / 语言 / 也 / 很生动。
  • 不但 / 她 / 擅长唱歌 / 而且 / 跳舞 / 也 / 很好。
  • 他 / 不但 / 工作很努力 / 生活 / 而且 / 也 / 非常规律。

Đáp án: 

  • 这个酒店不但服务优秀,而且环境也很好。
  • 他不但做得认真,而且工作很高效。
  • 妈妈不但会做饺子,而且她包得非常好。
  • 我们这个餐厅不但味道好,而且服务很周到。
  • 他不但英语说得流利,而且法语也很棒。
  • 这家店不但产品质量好,而且价格也很便宜。
  • 他不但个子高,而且体格非常健康。
  • 这本书不但内容有趣,而且语言也很生动。
  • 她不但擅长唱歌,而且跳舞也很好。
  • 他不但工作很努力,而且生活也非常规律。

Lời kết

Cấu trúc "Không những mà còn" trong tiếng Trung là một công cụ quan trọng để biểu thị mối quan hệ tăng tiến giữa hai sự vật, hành động. Việc sử dụng thành thạo cấu trúc này giúp bạn thể hiện rõ ràng và sinh động ý tưởng trong giao tiếp. Hãy luyện tập thường xuyên và thử áp dụng vào nhiều tình huống khác nhau để nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách tự nhiên.