các bào vè tiếng trung

Bạn muốn phát âm tiếng Trung chuẩn nhưng ngại học theo cách nhàm chán? Hãy thử ngay phương pháp luyện phát âm với các bài vè tiếng Trung thú vị! Vừa học vừa chơi, bạn không chỉ cải thiện phát âm mà còn cảm nhận được sự phong phú của ngôn ngữ này qua từng câu vè.

I. Bài vè tiếng Trung là gì?

Bài vè tiếng Trung là một hình thức sáng tạo ngôn ngữ, bao gồm các câu ngắn gọn, vần điệu, dễ nhớ và thường mang tính chất vui nhộn hoặc giáo dục. Chúng thường được sử dụng để học tiếng Trung một cách nhẹ nhàng, thú vị hơn, đặc biệt là để luyện phát âm, từ vựng, hoặc làm quen với các cấu trúc câu cơ bản.

Bài vè thường có đặc điểm:

  • Ngắn gọn và dễ nhớ: Câu từ đơn giản, dễ thuộc.
  • Vần điệu: Có sự phối hợp giữa âm vần và nhịp điệu, tạo cảm giác vui tai khi đọc.
  • Nội dung đa dạng: Thường xoay quanh các chủ đề đời sống hàng ngày, văn hóa, hoặc các khía cạnh hài hước.
  • Dễ ứng dụng: Có thể sử dụng để luyện phát âm, ngữ điệu, hoặc nhớ từ vựng mới.

Ví dụ:

  • 你吃鱼,我吃虾,大家一起哈哈哈!(Nǐ chī yú, wǒ chī xiā, dàjiā yīqǐ hāhāhā!) - Bạn ăn cá, tôi ăn tôm, mọi người cùng cười ha ha ha!

Loại hình này rất hữu ích cho người học tiếng Trung vì nó kết hợp học tập và giải trí, giúp tạo động lực và ghi nhớ sâu hơn.

luyện phát âm qua các bài vè tiếng trung

Các bài vè tiếng Trung luyện phát âm giúp bạn nâng cao kỹ năng nói

II. Các bài vè tiếng Trung luyện phát âm

Việc sử dụng bài vè để luyện phát âm giúp người học khắc phục được khó khăn với thanh điệu và các âm tiết giống nhau. Dưới đây là một số bài vè phổ biến giúp luyện phát âm hiệu quả:

STT

Bài vè tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

1

吃葡萄不吐葡萄皮,

不吃葡萄倒吐葡萄皮,

吃了葡萄皮还甜,

葡萄香甜惹人迷。

Chī pútao bù tǔ pútao pí,

bù chī pútao dào tǔ pútao pí,

chī le pútao pí hái tián,

pútao xiāngtián rě rén mí

Ăn nho không nhổ vỏ nho,

Không ăn nho lại nhổ vỏ nho,

Ăn cả vỏ nho vẫn thấy ngọt,

Nho thơm ngọt khiến người say mê.

2

妈妈骑马,马慢,妈妈骂马,

妈妈慢骂马,马慢还慢,

妈妈骂马慢,马听妈妈骂,

慢慢走着步子踏。

Māma qí mǎ, mǎ màn, māma mà mǎ,

Māma màn mà mǎ, mǎ màn hái màn,

Māma mà mǎ màn, mǎ tīng māma mà,

Màn màn zǒu zhe bùzi tà.

Mẹ cưỡi ngựa, ngựa chậm, mẹ mắng ngựa,

Mẹ vừa mắng ngựa vừa chậm, ngựa cũng chậm chạp,

Mẹ mắng ngựa chậm, ngựa nghe mẹ mắng,

Bước đi chậm rãi từng bước.

3

天上一颗星,

地上一只鸡,

星星在闪烁,

小鸡在欢喜。

Tiānshàng yī kē xīng,

Dìshàng yī zhī jī,

Xīngxīng zài shǎnshuò,

Xiǎojī zài huānxǐ.

Trên trời một ngôi sao,

Dưới đất một con gà,

Ngôi sao lấp lánh,

Gà con nhảy nhót vui vẻ.

4

四是四,十是十,

四十是四十,十四是十四,

十四不是四十,四十也不是十四,

清清楚楚别弄混。

Sì shì sì, shí shì shí,

Sìshí shì sìshí, shísì shì shísì,

Shísì bùshì sìshí, sìshí yě bùshì shísì,

Qīngqīng chǔchǔ bié nòng hùn.

Bốn là bốn, mười là mười,

Bốn mươi là bốn mươi, mười bốn là mười bốn,

Mười bốn không phải bốn mươi, bốn mươi cũng không phải mười bốn,

Rõ ràng đừng làm lẫn lộn.

5

小猫钓鱼,

大鱼小鱼都想抓,

它用力拉线,

鱼儿挣扎。

Xiǎomāo diàoyú,

Dà yú xiǎo yú dōu xiǎng zhuā,

Tā yònglì lāxiàn,

Yú’ér zhēngzhá.

Mèo con câu cá,

Cá to cá nhỏ đều muốn bắt,

Nó kéo mạnh dây câu,

Cá thì giãy giụa.

6

小鸟学飞,

小兔跳高,

大家一起玩,

快乐多美妙!

Xiǎoniǎo xué fēi,

Xiǎotù tiào gāo,

Dàjiā yīqǐ wán,

Kuàilè duō měimiào!

Chim nhỏ học bay,

Thỏ con nhảy cao,

Mọi người cùng chơi,

Niềm vui thật kỳ diệu!

7

红苹果,黄香蕉,

苹果香,香蕉甜,

大家一起来分享,

果香满园乐无边。

Hóng píngguǒ, huáng xiāngjiāo,

Píngguǒ xiāng, xiāngjiāo tián,

Dàjiā yīqǐ lái fēnxiǎng,

Guǒxiāng mǎnyuán lè wú biān.

Táo đỏ, chuối vàng,

Táo thơm, chuối ngọt,

Mọi người cùng nhau chia sẻ,

Hương trái cây lan tỏa niềm vui vô tận.

8

小鸡学走路,

小鸭学游泳,

你追我跑步,

一起闹春风。

Xiǎojī xué zǒulù,

Xiǎoyā xué yóuyǒng,

Nǐ zhuī wǒ pǎobù,

Yīqǐ nào chūnfēng.

Gà con học đi bộ,

Vịt con học bơi,

Bạn đuổi tôi chạy,

Cùng nhau chơi đùa trong gió xuân.

9

春天来了,花儿开了,

小草绿了,鸟儿叫了,

小朋友们真开心,

跳舞唱歌真热闹!

Chūntiān lái le, huā’ér kāi le,

Xiǎocǎo lǜ le, niǎo’ér jiào le,

Xiǎopéngyǒu men zhēn kāixīn,

Tiàowǔ chànggē zhēn rènào!

Mùa xuân đến, hoa đã nở,

Cỏ xanh mướt, chim hót vang,

Các bạn nhỏ thật vui,

Hát ca nhảy múa thật náo nhiệt!

10

老虎爱吃肉,

小猫爱喝奶,

他们虽然不同样,

都是森林的小精灵。

Lǎohǔ ài chī ròu,

Xiǎomāo ài hē nǎi,

Tāmen suīrán bù tóngyàng,

Dōu shì sēnlín de xiǎo jīnglíng.

Hổ thích ăn thịt,

Mèo con thích uống sữa,

Dù chúng không giống nhau,

Cả hai đều là tinh linh của rừng.

11

青蛙在池塘,

唱歌真响亮,

小鸟来听歌,

大家都鼓掌。

Qīngwā zài chítáng,

Chànggē zhēn xiǎngliàng,

Xiǎoniǎo lái tīnggē,

Dàjiā dōu gǔzhǎng.

Ếch xanh trong ao,

Hát vang thật lớn,

Chim nhỏ đến nghe,

Mọi người đều vỗ tay.

12

小船划呀划,

河水哗啦啦,

小鸭来帮忙,

一起去摘花。

Xiǎochuán huá ya huá,

Héshuǐ huālālā,

Xiǎoyā lái bāngmáng,

Yīqǐ qù zhāi huā.

Thuyền nhỏ chèo chèo,

Nước sông rì rào,

Vịt con đến giúp,

Cùng đi hái hoa.

13

西瓜甜,黄瓜长,

一起种在大田旁,

夏天到了西瓜熟,

人人欢喜乐洋洋。

Xīguā tián, huángguā cháng,

Yīqǐ zhòng zài dà tián páng,

Xiàtiān dàole xīguā shú,

Rénrén huānxǐ lè yángyáng.

Dưa hấu ngọt, dưa chuột dài,

Cùng trồng bên cạnh cánh đồng,

Mùa hè đến, dưa hấu chín,

Ai nấy đều vui mừng rộn ràng.

14

小兔子跳跳跳,

小松鼠跳得高,

他们一起玩游戏,

开心快乐忘烦恼。

Xiǎo tùzǐ tiàotiào tiào,

Xiǎo sōngshǔ tiào de gāo,

Tāmen yīqǐ wán yóuxì,

Kāixīn kuàilè wàng fánnǎo.

Thỏ con nhảy tung tăng,

Sóc nhỏ nhảy thật cao,

Họ cùng nhau chơi trò chơi,

Vui vẻ quên hết muộn phiền.

15

星星亮晶晶,

月亮弯又清,

晚上一起照大地,

照亮山水伴人行。

Xīngxīng liàng jīngjīng,

Yuèliàng wān yòu qīng,

Wǎnshàng yīqǐ zhào dàdì,

Zhàoliàng shānshuǐ bàn rén xíng.

Sao sáng lấp lánh,

Trăng cong sáng trong,

Buổi tối cùng chiếu sáng đất trời,

Soi sáng núi sông đồng hành cùng người.

16

风儿吹,草儿摇,

小树弯腰把风招,

天空白云飞飞飞,

大家开心哈哈笑。

Fēng er chuī, cǎo er yáo,

Xiǎoshù wān yāo bǎ fēng zhāo,

Tiānkōng báiyún fēi fēi fēi,

Dàjiā kāixīn hāhā xiào

Gió thổi, cỏ lay,

Cây nhỏ cúi chào đón gió,

Trên trời mây trắng bay bay,

Mọi người vui vẻ cười vang.

17

小鱼游啊游,

水中画圈圈,

鱼儿追逐嬉戏,

快乐一整天

Xiǎoyú yóu ā yóu,

Shuǐ zhōng huà quān quān,

Yú er zhuīzhú xīxì,

Kuàilè yī zhěng tiān.

Cá nhỏ bơi tung tăng,

Vẽ vòng tròn trong nước,

Cá đùa giỡn rượt đuổi,

Vui vẻ suốt cả ngày.

18

小蜜蜂飞呀飞,

花丛中来采蜜,

嗡嗡嗡,嗡嗡嗡,

带回蜂巢甜甜蜜。

Xiǎo mìfēng fēi ya fēi,

Huācóng zhōng lái cǎi mì,

Wēngwēng wēng, wēngwēng wēng,

Dài huí fēngcháo tiántián mì.

Ong nhỏ bay bay,

Tới vườn hoa lấy mật,

Vo ve vo ve, vo ve vo ve,

Mang về tổ mật ngọt ngào.

19

大象去洗澡,

喷水像喷泉,

小鸟飞来笑哈哈,

大象开心把水玩。

Dàxiàng qù xǐzǎo,

Pēnshuǐ xiàng pēnquán,

Xiǎoniǎo fēi lái xiào hāhā,

Dàxiàng kāixīn bǎ shuǐ wán.

Voi lớn đi tắm,

Phun nước như đài phun,

Chim nhỏ bay đến cười ha ha,

Voi lớn vui vẻ nghịch nước.

20

雨后天晴现彩虹,

七色光芒挂天空,

小朋友们笑着看,

彩虹桥上连美梦。

Yǔ hòu tiānqíng xiàn cǎihóng,

Qīsè guāngmáng guà tiānkōng,

Xiǎopéngyǒu men xiào zhe kàn,

Cǎihóng qiáo shàng lián měimèng.

Sau mưa trời nắng hiện cầu vồng,

Bảy sắc lung linh treo trên trời,

Các bạn nhỏ cười ngắm nhìn,

Cầu vồng nối liền những giấc mơ đẹp.

21

白兔跳,黑兔跑,

你追我赶闹一闹,

草地上,阳光照,

朋友玩得笑哈哈。

Báitù tiào, hēitù pǎo,

Nǐ zhuī wǒ gǎn nào yī nào,

Cǎodì shàng, yángguāng zhào,

Péngyǒu wán de xiào hāhā.

Thỏ trắng nhảy, thỏ đen chạy,

Bạn đuổi tôi rượt thật vui,

Trên đồng cỏ, ánh nắng chiếu,

Bạn bè chơi cười vang rộn rã.

22

小河水,哗啦啦,

鱼儿游,鸭子划,

小朋友,笑哈哈,

一起来到河边玩耍。

Xiǎohé shuǐ, huālālā,

Yú er yóu, yāzǐ huá,

Xiǎopéngyǒu, xiào hāhā,

Yīqǐ láidào hé biān wánshuǎ.

Dòng sông nhỏ, rì rào rì rào,

Cá bơi lội, vịt chèo thuyền,

Các bạn nhỏ, cười ha ha,

Cùng nhau ra bờ sông vui chơi.

23

小鸭小鸭走木桥,

嘎嘎叫着摇一摇,

过了桥,跳进水,

快快乐乐一起游。

Xiǎoyā xiǎoyā zǒu mùqiáo,

Gāgā jiào zhe yáo yī yáo,

Guò le qiáo, tiào jìn shuǐ,

Kuàikuàilèle yīqǐ yóu.

Vịt con vịt con đi qua cầu,

Kêu quạc quạc và lắc lư,

Qua cầu rồi, nhảy xuống nước,

Cùng bơi vui vẻ thật hạnh phúc.

24

春风吹,柳条摇,

小河边,花儿笑,

蜜蜂忙,蝴蝶跳,

春天真美好!

Chūnfēng chuī, liǔtiáo yáo,

Xiǎohé biān, huā’ér xiào,

Mìfēng máng, húdié tiào,

Chūntiān zhēn měihǎo!

Gió xuân thổi, nhành liễu lay,

Bên dòng sông, hoa nở cười,

Ong bận rộn, bướm nhảy múa,

Mùa xuân thật tuyệt vời!

25

小鸡啄啄啄,

稻谷吃得多,

头低又抬起,

快快长大咯。

Xiǎojī zhuózhuó zhuó,

Dàogǔ chī dé duō,

Tóu dī yòu tái qǐ,

Kuàikuài zhǎngdà gē.

Gà con mổ mổ mổ,

Ăn thóc thật là nhiều,

Cúi đầu rồi ngẩng lên,

Mau mau lớn thật nhanh.

26

乌鸦想喝水,

瓶子水太少,

找来小石子,

水位慢慢高。

Wūyā xiǎng hē shuǐ,

Píngzi shuǐ tài shǎo,

Zhǎo lái xiǎo shízǐ,

Shuǐwèi mànmàn gāo.

Quạ muốn uống nước,

Bình nước quá ít,

Tìm những viên đá nhỏ,

Mực nước dần dần cao.

27

小猪盖新房,

房子结实又漂亮,

风吹雨打都不怕,

小猪住得真安详。

Xiǎozhū gài xīnfáng,

Fángzi jiéshí yòu piàoliang,

Fēng chuī yǔ dǎ dōu bù pà,

Xiǎozhū zhù dé zhēn ānxiáng.

Heo con xây nhà mới,

Nhà chắc chắn lại đẹp,

Gió thổi mưa rơi chẳng lo,

Heo con ở thật yên bình.

28

蚂蚁搬东西,

队伍长长的,

你搬米,我搬面,

大家一起不嫌累。

Mǎyǐ bān dōngxī,

Duìwǔ chángcháng de,

Nǐ bān mǐ, wǒ bān miàn,

Dàjiā yīqǐ bù xián lèi.

Kiến dọn đồ,

Hàng dài nối tiếp,

Bạn mang gạo, tôi mang bột,

Cùng nhau làm chẳng thấy mệt.

29

秋天到了,叶子黄,

风儿一吹,飘飘扬,

小朋友,笑哈哈,

一起捡叶子堆成山。

Qiūtiān dàole, yèzi huáng,

Fēng ér yī chuī, piāo piāoyáng,

Xiǎopéngyǒu, xiào hāhā,

Yīqǐ jiǎn yèzi duī chéng shān.

Thu đến rồi, lá vàng,

Gió thổi nhẹ, lá bay bay,

Các bạn nhỏ, cười vang,

Cùng nhau nhặt lá chất thành đồi.

30

雪地里,白茫茫,

小朋友,脚印长,

一串串,真好看,

欢欢喜喜玩雪忙。

Xuědì lǐ, bái máng máng,

Xiǎopéngyǒu, jiǎoyìn cháng,

Yī chuàn chuàn, zhēn hǎokàn,

Huān huānxǐ xǐ wán xuě máng.

Trên tuyết trắng, bạt ngàn,

Bạn nhỏ bước, in dấu dài,

Từng hàng dài, thật đẹp mắt,

Vui chơi trên tuyết hân hoan.

31

小蜜蜂,忙又忙,

飞来飞去采花香,

嗡嗡嗡,嗡嗡嗡,

酿出蜂蜜甜又香。

Xiǎo mìfēng, máng yòu máng,

Fēi lái fēi qù cǎi huā xiāng,

Wēng wēng wēng, wēng wēng wēng,

Niàng chū fēngmì tián yòu xiāng.

Ong nhỏ bận rộn,

Bay đi bay lại lấy hương hoa,

Vo ve vo ve, vo ve vo ve,

Làm nên mật ngọt thật thơm ngon.

32

青蛙鼓,咚咚响,

小鸟唱歌声悠扬,

月亮笑,星星亮,

池塘热闹到天亮。

Qīngwā gǔ, dōng dōng xiǎng,

Xiǎoniǎo chànggē shēng yōuyáng,

Yuèliàng xiào, xīngxīng liàng,

Chítáng rènào dào tiānliàng.

Ếch gõ trống, vang vọng,

Chim nhỏ hát, giọng thật hay,

Trăng cười, sao sáng,

Ao hồ nhộn nhịp tới sáng mai.

33

小狗跑,蝴蝶飞,

一追一跑绕花丛,

扑扑扑,捉不到,

小狗开心尾巴摇。

Xiǎogǒu pǎo, húdié fēi,

Yī zhuī yī pǎo rào huācóng,

Pū pū pū, zhuō bù dào,

Xiǎogǒu kāixīn wěibā yáo.

Chó nhỏ chạy, bướm bay,

Đuổi qua đuổi lại quanh bụi hoa,

Nhảy nhảy nhảy, chẳng bắt được,

Chó nhỏ vui vẻ vẫy đuôi.

34

小朋友,种小树,

一棵一棵排整齐,

春天发芽夏天绿,

秋天结果甜蜜蜜。

Xiǎopéngyǒu, zhòng xiǎoshù,

Yī kē yī kē pái zhěngqí,

Chūntiān fāyá xiàtiān lǜ,

Qiūtiān jiéguǒ tiánmìmì.

Bạn nhỏ trồng cây nhỏ,

Từng cây từng cây thẳng hàng,

Xuân đâm chồi, hè xanh lá,

Thu ra trái ngọt thật ngọt lành.

35

蓝天高,风筝飘,

长长线儿牵着跑,

你放高,我放远,

风筝快乐飞上天。

Lántiān gāo, fēngzhēng piāo,

Chángcháng xiàn ér qiān zhe pǎo,

Nǐ fàng gāo, wǒ fàng yuǎn,

Fēngzhēng kuàilè fēi shàng tiān

Trời xanh cao, diều lượn bay,

Sợi dây dài cầm tay chạy,

Bạn thả cao, tôi thả xa,

Diều vui vẻ bay lên trời.

36

小雨滴,落满地,

阳光照耀现彩虹,

红橙黄,绿青蓝,

美丽彩虹挂蓝天。

Xiǎo yǔdī, luò mǎn dì,

Yángguāng zhàoyào xiàn cǎihóng,

Hóng chéng huáng, lǜ qīng lán,

Měilì cǎihóng guà lántiān.

Giọt mưa nhỏ, rơi đầy đất,

Ánh nắng chiếu hiện cầu vồng,

Đỏ cam vàng, xanh lam tím,

Cầu vồng rực rỡ trên trời xanh.

37

小猫跳,老鼠跑,

一只一只躲洞口,

小猫守,小猫等,

老鼠出来全抓走。

Xiǎomāo tiào, lǎoshǔ pǎo,

Yī zhī yī zhī duǒ dòngkǒu,

Xiǎomāo shǒu, xiǎomāo děng,

Lǎoshǔ chūlái quán zhuā zǒu.

Mèo nhỏ nhảy, chuột chạy,

Từng con một trốn trong hang,

Mèo nhỏ canh, mèo nhỏ chờ,

Chuột ra hết liền bắt đi.

38

夜空里,星星多,

一颗一颗亮晶晶,

小朋友,数星星,

数来数去数不清。

Yèkōng lǐ, xīngxīng duō,

Yī kē yī kē liàng jīngjīng,

Xiǎopéngyǒu, shǔ xīngxīng,

Shǔ lái shǔ qù shǔ bù qīng.

Trên bầu trời, sao thật nhiều,

Từng ngôi từng ngôi sáng lấp lánh,

Bạn nhỏ ngồi đếm sao trời,

Đếm hoài đếm mãi chẳng hết sao.

39

小鸟飞,飞呀飞,

从巢里飞向天,

爸爸妈妈边鼓励,

小鸟翅膀越飞越稳。

Xiǎoniǎo fēi, fēi ya fēi,

Cóng cháo lǐ fēi xiàng tiān,

Bàba māma biān gǔlì,

Xiǎoniǎo chìbǎng yuè fēi yuè wěn.

Chim nhỏ bay, bay xa bay,

Từ tổ bay vút lên trời,

Ba mẹ bên cạnh cổ vũ,

Cánh chim càng bay càng vững vàng.

40

小草绿,长在河,

小鱼游,鸭子乐,

太阳高,水清亮,

大家一起来唱歌。

Xiǎocǎo lǜ, zhǎng zài hé,

Xiǎoyú yóu, yāzǐ lè,

Tàiyáng gāo, shuǐ qīngliàng,

Dàjiā yīqǐ lái chànggē.

Cỏ xanh biếc, mọc bên sông,

Cá bơi lội, vịt vui chơi,

Nắng chói chang, nước trong vắt,

Mọi người cùng nhau ca hát.

41

太阳起,月亮落,

星星眨眼说悄悄话,

白天亮,夜晚暗,

一天一天过得快。

Tàiyáng qǐ, yuèliàng luò,

Xīngxīng zhǎyǎn shuō qiāoqiāohuà,

Báitiān liàng, yèwǎn àn,

Yī tiān yī tiān guò dé kuài.

Mặt trời lên, mặt trăng lặn,

Sao lấp lánh thì thầm chuyện nhỏ,

Ban ngày sáng, đêm tối mờ,

Ngày qua ngày trôi thật nhanh.

42

小鱼儿,游啊游,

找妈妈,急得哭,

水草旁,石头边,

妈妈躲在水底边。

Xiǎoyú er, yóu a yóu,

Zhǎo māmā, jí dé kū,

Shuǐcǎo páng, shítou biān,

Māmā duǒ zài shuǐ dǐ biān.

Cá nhỏ bơi, bơi loanh quanh,

Tìm mẹ mãi, khóc nức nở,

Bên đám cỏ, cạnh tảng đá,

Mẹ trốn dưới đáy nước sâu.

43

小白兔,蹦蹦跳,

看到萝卜拔不动,

叫伙伴,一起拔,

萝卜堆满一大筐。

Xiǎo báitù, bèng bèng tiào,

Kàn dào luóbo bá bù dòng,

Jiào huǒbàn, yīqǐ bá,

Luóbo duī mǎn yī dà kuāng.

Thỏ trắng nhảy, nhảy tung tăng,

Thấy củ cà rốt không nhổ được,

Gọi bạn bè, cùng nhau nhổ,

Cà rốt chất đầy một giỏ to.

44

春天到,鸟儿叫,

柳树摇,花儿笑,

蜜蜂忙,蝴蝶跳,

大地穿上绿衣裳。

Chūntiān dào, niǎo ér jiào,

Liǔshù yáo, huā ér xiào,

Mìfēng máng, húdié tiào,

Dàdì chuān shàng lǜ yīshang.

Xuân đến rồi, chim ríu rít,

Liễu đung đưa, hoa mỉm cười,

Ong bận rộn, bướm nhảy múa,

Đất trời khoác áo màu xanh tươi.

45

夏天下,雨滴答,

田里庄稼喝饱水,

小青蛙,跳又跳,

池塘里面唱起歌。

Xiàtiān xià, yǔ dī dā,

Tián lǐ zhuāngjià hē bǎo shuǐ,

Xiǎo qīngwā, tiào yòu tiào,

Chítáng lǐmiàn chàng qǐ gē.

Mưa hè rơi, tí tách tí tách,

Ruộng đồng lúa được no nước,

Ếch nhỏ nhảy, nhảy tung tăng,

Hồ nước vang vang bài hát ca.

46

小猫咪,舔舔爪,

洗洗脸,梳梳毛,

亮晶晶,干干净,

小猫真是好模样。

Xiǎo māomī, tiǎn tiǎn zhuǎ,

Xǐ xǐ liǎn, shū shū máo,

Liàng jīngjīng, gān gānjìng,

Xiǎo māo zhēnshì hǎo múyàng.

Mèo con nhỏ, liếm liếm chân,

Rửa mặt mũi, chải bộ lông,

Lông mượt mà, thật sạch sẽ,

Mèo con đáng yêu thật dễ thương.

47

冬天下,雪白白,

小朋友,堆雪人,

一个头,两只眼,

大家开心玩不完。

Dōngtiān xià, xuě bái bái,

Xiǎopéngyǒu, duī xuěrén,

Yī gè tóu, liǎng zhī yǎn,

Dàjiā kāixīn wán bù wán.

Đông đến rồi, tuyết trắng xóa,

Bạn nhỏ cùng nhau đắp người tuyết,

Một cái đầu, hai con mắt,

Cả nhóm vui chơi mãi chẳng chán.

48

小朋友,画太阳,

圆圆大,挂天上,

金光闪,红光亮,

太阳暖暖照四方。

Xiǎopéngyǒu, huà tàiyáng,

Yuán yuán dà, guà tiānshàng,

Jīnguāng shǎn, hóngguāng liàng,

Tàiyáng nuǎn nuǎn zhào sìfāng.

Bạn nhỏ vẽ mặt trời,

Tròn tròn to, treo trên trời,

Sáng ánh vàng, rực ánh đỏ,

Mặt trời ấm áp chiếu muôn nơi.

49

夜晚来,小虫鸣,

一声一声真好听,

草丛里,灯火闪,

萤火虫在天上飞。

Yèwǎn lái, xiǎo chóng míng,

Yī shēng yī shēng zhēn hǎo tīng,

Cǎocóng lǐ, dēnghuǒ shǎn,

Yínghuǒchóng zài tiānshàng fēi.

Đêm về rồi, côn trùng kêu,

Tiếng từng tiếng, nghe rất hay,

Trong bụi cỏ, ánh sáng nhấp nháy,

Đom đóm bay lượn giữa trời đêm.

50

森林里,动物多,

猴子爬树兔子跳,

小鸟飞,松鼠跑,

森林生活真热闹。

Sēnlín lǐ, dòngwù duō,

Hóuzi páshù tùzǐ tiào,

Xiǎoniǎo fēi, sōngshǔ pǎo,

Sēnlín shēnghuó zhēn rènào.

Trong rừng xanh, thú rất nhiều,

Khỉ leo cây, thỏ nhảy tung tăng,

Chim bay cao, sóc chạy nhanh,

Cuộc sống trong rừng thật rộn ràng.

Lời kết

Học phát âm tiếng Trung không còn là thử thách khô khan khi bạn kết hợp học qua các bài vè đầy sáng tạo. Những bài vè không chỉ giúp bạn phát âm chuẩn mà còn mang lại cảm giác vui vẻ, dễ nhớ. Hãy áp dụng ngay phương pháp này để hành trình chinh phục tiếng Trung của bạn trở nên dễ dàng và tràn đầy cảm hứng hơn!