cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng trung

Bạn vẫn đang bối rối khi cần nói về ngày tháng và thứ trong tuần bằng tiếng Trung? Bạn luôn thắc mắc làm thế nào để diễn đạt thời gian chuẩn xác như người bản xứ? Nếu trong tiếng Việt, chúng ta quen với cách nói ngày, tháng, năm thì liệu tiếng Trung có trình tự tương tự hay hoàn toàn khác biệt? Đừng lo, bài viết này của STUDY4 sẽ hướng dẫn cách đọc ngày tháng, cách đọc thứ trong tuần bằng tiếng Trung, giúp bạn tự tin áp dụng trong giao tiếp và công việc hàng ngày. Hãy cùng theo dõi nhé!

I. Từ vựng tiếng trung chủ đề cách đọc ngày tháng bằng tiếng Trung

Trước khi tìm hiểu cách đọc ngày tháng và cách đọc thứ trong tuần bằng tiếng Trung, mời bạn cùng STUDY4 tìm hiểu một vài từ vựng về chủ đề này nhé!

STT

Từ vựng

Pinyin

Nghĩa

Ví dụ

1

Tiān

Ngày (số lượng)

今天有五天假期。(Jīntiān yǒu wǔ tiān jiàqī.) - Hôm nay có 5 ngày nghỉ.

2

Ngày (trong tháng)

今天是12月25日。(Jīntiān shì 12 yuè 25 rì.) - Hôm nay là ngày 25 tháng 12.

3

Hào

Ngày (trong tháng)

明天是几号?(Míngtiān shì jǐ hào?) - Ngày mai là ngày mấy?

4

星期

Xīngqī

Tuần

今天是星期五。(Jīntiān shì xīngqī wǔ.) - Hôm nay là thứ Sáu.

5

Yuè

Tháng

我出生在一月。(Wǒ chūshēng zài yī yuè.) - Tôi sinh vào tháng Một.

6

季节

Jìjié

Mùa

春天是我最喜欢的季节。(Chūntiān shì wǒ zuì xǐhuān de jìjié.) - Mùa xuân là mùa tôi thích nhất.

7

Nián

Năm

今年是2024年。(Jīnnián shì 2024 nián.) - Năm nay là năm 2024.

8

世纪

Shìjì

Thế kỉ

21世纪充满科技。(21 shìjì chōngmǎn kējì.) - Thế kỉ 21 tràn đầy công nghệ.

9

永恒

Yǒnghéng

Vĩnh hằng

爱是永恒的。(Ài shì yǒnghéng de.) - Tình yêu là vĩnh hằng.

10

早晨

Zǎochén

Sáng sớm

我早晨六点起床。(Wǒ zǎochén liù diǎn qǐchuáng.) - Tôi dậy lúc 6 giờ sáng.

11

中午

Zhōngwǔ

Buổi trưa

我们中午吃午饭。(Wǒmen zhōngwǔ chī wǔfàn.) - Chúng tôi ăn trưa vào buổi trưa.

12

今天

Jīntiān

Hôm nay

今天是星期三。(Jīntiān shì xīngqī sān.) - Hôm nay là thứ Tư.

13

明天

Míngtiān

Ngày mai

明天我们一起去公园。(Míngtiān wǒmen yīqǐ qù gōngyuán.) - Ngày mai chúng ta cùng đi công viên.

14

上个星期

Shàng gè xīngqī

Tuần trước

上个星期我去了北京。(Shàng gè xīngqī wǒ qùle Běijīng.) - Tuần trước tôi đã đi Bắc Kinh.

15

这个星期

Zhè gè xīngqī

Tuần này

这个星期我很忙。(Zhè gè xīngqī wǒ hěn máng.) - Tuần này tôi rất bận.

16

下个星期

Xià gè xīngqī

Tuần sau

下个星期我有一个会议。(Xià gè xīngqī wǒ yǒu yīgè huìyì.) - Tuần sau tôi có một cuộc họp.

17

月初

Yuèchū

Đầu tháng

月初我会去旅行。(Yuè chū wǒ huì qù lǚxíng.) - Đầu tháng tôi sẽ đi du lịch.

18

月底

Yuèdǐ

Cuối tháng

月底我们要交报告。(Yuè dǐ wǒmen yào jiāo bàogào.) - Cuối tháng chúng tôi phải nộp báo cáo.

19

明年

Míngnián

Năm sau

明年我打算去留学。(Míngnián wǒ dǎsuàn qù liúxué.) - Năm sau tôi dự định đi du học.

20

去年

Qùnián

Năm ngoái

去年我去了日本。(Qùnián wǒ qùle Rìběn.) - Năm ngoái tôi đã đi Nhật Bản.

21

未来

Wèilái

Tương lai

我对未来充满希望。(Wǒ duì wèilái chōngmǎn xīwàng.) - Tôi đầy hy vọng về tương lai.

22

平时

Píngshí

Bình thường, ngày thường

平时我喜欢跑步。(Píngshí wǒ xǐhuān pǎobù.) - Bình thường tôi thích chạy bộ.

II. Cách đọc ngày tháng bằng tiếng Trung

Hãy cùng STUDY4 tìm hiểu ngay các đọc thứ, ngày, tháng bằng tiếng Trung nhé!

1. Cách đọc thứ trong tuần bằng tiếng Trung

Trong bảng dưới đây, STUDY4 đã giúp bạn tổng hợp ba cách đọc thứ trong tuần bằng tiếng trung phổ biến nhất của người bản xứ: 

Thứ trong tuần

Cách đọc với 星期 (xīngqī)

Cách đọc với 周 (zhōu)

Cách đọc với 礼拜 (lǐbài)

Thứ Hai

星期一 (xīngqīyī)

周一 (zhōuyī)

礼拜一 (lǐbàiyī)

Thứ Ba

星期二 (xīngqī’èr)

周二 (zhōu’èr)

礼拜二 (lǐbài’èr)

Thứ Tư

星期三 (xīngqīsān)

周三 (zhōusān)

礼拜三 (lǐbàisān)

Thứ Năm

星期四 (xīngqīsì)

周四 (zhōusì)

礼拜四 (lǐbàisì)

Thứ Sáu

星期五 (xīngqīwǔ)

周五 (zhōuwǔ)

礼拜五 (lǐbàiwǔ)

Thứ Bảy

星期六 (xīngqīliù)

周六 (zhōuliù)

礼拜六 (lǐbàiliù)

Chủ Nhật

星期日/星期天 (xīngqīrì/ xīngqītiān)

周日 (zhōurì)

礼拜日/礼拜天 (lǐbàirì/ lǐbàitiān)

Lưu ý:

  1. Cách dùng "星期": phổ biến trong giao tiếp hàng ngày và được sử dụng rộng rãi nhất.
  2. Cách dùng "周": thường xuất hiện trong văn viết, tin tức hoặc các văn bản trang trọng.
  3. Cách dùng "礼拜": thông dụng trong một số vùng, mang tính chất dân dã hơn và có nguồn gốc lịch sử. 
  4. Khi nói Chủ Nhật với "周", chỉ dùng 周日 (zhōurì), không dùng 周天.

tiếng trung thứ ngày tháng

Cách đọc thứ trong tuần bằng tiếng Trung

2. Cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Trung

Cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Trung thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp. Cụ thể như sau: 

Trong văn nói:

Số đếm + 号 (hào)

Trong văn viết:

Số đếm + 日 (rì)

Tham khảo ví dụ cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Trung để hiểu hơn nhé: 

 

Ngày trong tháng

Văn nói (号 - hào)

Văn viết (日 - rì)

1

一号 (yī hào)

一日 (yī rì)

2

二号 (èr hào)

二日 (èr rì)

3

三号 (sān hào)

三日 (sān rì)

4

四号 (sì hào)

四日 (sì rì)

5

五号 (wǔ hào)

五日 (wǔ rì)

10

十号 (shí hào)

十日 (shí rì)

15

十五号 (shí wǔ hào)

十五日 (shí wǔ rì)

20

二十号 (èr shí hào)

二十日 (èr shí rì)

25

二十五号 (èr shí wǔ hào)

二十五日 (èr shí wǔ rì)

30

三十号 (sān shí hào)

三十日 (sān shí rì)

31

三十一号 (sān shí yī hào)

三十一日 (sān shí yī rì)

3. Cách đọc các tháng trong năm bằng tiếng Trung

Cách đọc các tháng trong tiếng Trung rất đơn giản, bạn chỉ cần áp dụng công thức sau: 

Số tháng +  月 (yuè)

Tháng trong năm

Tiếng Trung

Pinyin

Tháng 1

一月

yī yuè

Tháng 2

二月

èr yuè

Tháng 3

三月

sān yuè

Tháng 4

四月

sì yuè

Tháng 5

五月

wǔ yuè

Tháng 6

六月

liù yuè

Tháng 7

七月

qī yuè

Tháng 8

八月

bā yuè

Tháng 9

九月

jiǔ yuè

Tháng 10

十月

shí yuè

Tháng 11

十一月

shí yī yuè

Tháng 12

十二月

shí èr yuè

 

4. Cách đọc năm bằng tiếng Trung

Cách đọc năm bằng tiếng Trung cũng không có gì khó. Bạn chỉ cần đọc lần lượt từng số và kèm chữ 年 (nián - năm). 

Ví dụ: 

Năm

Pinyin

2000

èr líng líng líng nián

2001

èr líng líng yī nián

2010

èr líng yī líng nián

2023

èr líng èr sān nián

1999

yī jiǔ jiǔ jiǔ nián

1980

yī jiǔ bā líng nián

1975

yī jiǔ qī wǔ nián

2024

èr líng èr sì nián

2030

èr líng sān líng nián

2100

èr yī líng líng nián

III. Mẫu câu tiếng Trung về chủ đề cách đọc ngày tháng bằng tiếng Trung

Dưới đây là một vài mẫu câu tiếng Trung về chủ đề cách đọc ngày tháng bằng tiếng Trung mà bạn nhất định phải biết: 

1. Cách nói thứ, ngày, tháng trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, thứ tự khi nói ngày tháng năm hoàn toàn khác với tiếng Việt. Tiếng Việt thường nói theo thứ tự: Thứ + Ngày + Tháng + Năm, nhưng tiếng Trung sẽ đảo ngược thứ tự thành: Năm + Tháng + Ngày + Thứ.

Công thức:

……年 (nián) ……月 (yuè) ……日 (rì) 星期…… (xīngqī……)

Tiếng Việt

Tiếng Trung

Pinyin

Thứ Hai, ngày 1 tháng 1 năm 2024

2024年1月1日星期一

èr líng èr sì nián yī yuè yī rì xīngqī yī

Thứ Sáu, ngày 15 tháng 6 năm 2023

2023年6月15日星期五

èr líng èr sān nián liù yuè shí wǔ rì xīngqī wǔ

Chủ Nhật, ngày 31 tháng 12 năm 2022

2022年12月31日星期日

èr líng èr èr nián shí èr yuè sān shí yī rì xīngqī rì

Thứ Ba, ngày 5 tháng 9 năm 2021

2021年9月5日星期二

èr líng èr yī nián jiǔ yuè wǔ rì xīngqī èr

Thứ Bảy, ngày 20 tháng 3 năm 2025

2025年3月20日星期六

èr líng èr wǔ nián sān yuè èr shí rì xīngqī liù

Thứ Tư, ngày 10 tháng 7 năm 2019

2019年7月10日星期三

èr líng yī jiǔ nián qī yuè shí rì xīngqī sān

2. Các mẫu câu hỏi đáp chủ đề ngày tháng trong tiếng Trung

Tiếp theo, hãy cùng STUDY4 khám phá các mẫu câu hỏi về chủ đề cách đọc ngày tháng trong tiếng Trung, để bạn có thể tự tin hơn khi giao tiếp trong các tình huống thực tế: 

Chủ đề

Câu hỏi

Câu trả lời

Hỏi về ngày tháng

今天是几号?

Jīntiān shì jǐ hào?

Hôm nay là ngày mấy?

今天是5月20号。

Jīntiān shì wǔ yuè èr shí hào.

Hôm nay là ngày 20 tháng 5.

明天是几月几号?

Míngtiān shì jǐ yuè jǐ hào?

Ngày mai là ngày bao nhiêu tháng mấy?

明天是6月1号。

Míngtiān shì liù yuè yī hào.

Ngày mai là ngày 1 tháng 6.

Hỏi về ngày trong tuần

今天星期几?

Jīntiān xīngqī jǐ?

Hôm nay là thứ mấy?

今天星期三。

Jīntiān xīngqī sān.

Hôm nay là thứ Tư.

昨天是星期几?

Zuótiān shì xīngqī jǐ?

Hôm qua là thứ mấy?

昨天是星期日。

Zuótiān shì xīngqī rì.

Hôm qua là Chủ Nhật.

Hỏi về năm

今年是哪一年?

Jīnnián shì nǎ yī nián?

Năm nay là năm nào?

今年是2024年。

Jīnnián shì èr líng èr sì nián.

Năm nay là năm 2024.

明年是哪一年?

Míngnián shì nǎ yī nián?

Năm sau là năm nào?

明年是2025年。

Míngnián shì èr líng èr wǔ nián.

Năm sau là năm 2025.

Hỏi về ngày cụ thể

春节是几月几号?

Chūnjié shì jǐ yuè jǐ hào?

Tết Nguyên Đán là ngày mấy tháng mấy?

春节是1月22号。

Chūnjié shì yī yuè èr shí èr hào.

Tết Nguyên Đán là ngày 22 tháng 1.

你的生日是几月几号?

Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?

Sinh nhật của bạn là ngày mấy?

我的生日是8月15号。

Wǒ de shēngrì shì bā yuè shí wǔ hào.

Sinh nhật của tôi là ngày 15 tháng 8.

Hỏi chung

今天几月几号星期几?

Jīntiān jǐ yuè jǐ hào xīngqī jǐ?

Hôm nay là ngày bao nhiêu, thứ mấy?

今天是2024年1月1日星期一。

Jīntiān shì èr líng èr sì nián yī yuè yī rì xīngqī yī.

Hôm nay là thứ Hai, ngày 1 tháng 1 năm 2024.

请问现在是什么日期?

Qǐngwèn xiànzài shì shénme rìqī?

Xin hỏi hôm nay là ngày nào?

现在是2024年6月18日。

Xiànzài shì èr líng èr sì nián liù yuè shí bā rì.

Hiện tại là ngày 18 tháng 6 năm 2024.

IV. Các đoạn hội thoại tiếng Trung về chủ đề cách đọc ngày tháng bằng tiếng Trung

Sau khi nắm rõ cách đọc ngày tháng và thứ trong tuần bằng tiếng Trung, việc áp dụng vào giao tiếp hàng ngày sẽ trở nên dễ dàng hơn qua các đoạn hội thoại thực tế. Dưới đây là một số tình huống minh họa, giúp bạn hiểu rõ hơn cách đặt câu hỏi, trả lời và sử dụng linh hoạt các mẫu câu liên quan đến ngày tháng trong các ngữ cảnh khác nhau. 

hội thoại tiếng trung chủ đề thứ ngày tháng

Cách đoạn hội thoại tiếng Trung chủ đề ngày tháng

1. Hỏi và trả lời về ngày tháng

A: 今天是几月几号?

(Jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào?)

Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

B: 今天是2024年5月15号。

(Jīntiān shì èr líng èr sì nián wǔ yuè shí wǔ hào.)

Hôm nay là ngày 15 tháng 5 năm 2024.

2. Hỏi đáp về ngày sinh nhật

A: 你的生日是几月几号?

(Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?)

Sinh nhật của bạn là ngày mấy tháng mấy?

B: 我的生日是8月15号。

(Wǒ de shēngrì shì bā yuè shí wǔ hào.)

Sinh nhật của tôi là ngày 15 tháng 8.

A: 那天是星期几?

(Nà tiān shì xīngqī jǐ?)

Ngày đó là thứ mấy?

B: 那天是星期四。

(Nà tiān shì xīngqī sì.)

Ngày đó là thứ Năm.

cách đọc thứ ngày tháng năm trong tiếng trung

Hội thoại hỏi đáp về chủ đề sinh nhất trong tiếng Trung

3. Lên kế hoạch du lịch

A: 我们什么时候去旅行?

(Wǒmen shénme shíhòu qù lǚxíng?)

Chúng ta đi du lịch khi nào?

B: 我们可以2024年6月1号出发。

(Wǒmen kěyǐ èr líng èr sì nián liù yuè yī hào chūfā.)

Chúng ta có thể khởi hành vào ngày 1 tháng 6 năm 2024.

A: 那天是星期几?

(Nà tiān shì xīngqī jǐ?)

Ngày đó là thứ mấy?

B: 那天是星期六,很适合旅行。

(Nà tiān shì xīngqī liù, hěn shìhé lǚxíng.)

Ngày đó là thứ Bảy, rất phù hợp để đi du lịch.

4. Hỏi đáp về ngày lễ bằng tiếng Trung

A: 春节是几月几号?

(Chūnjié shì jǐ yuè jǐ hào?)

Tết Nguyên Đán là ngày mấy tháng mấy?

B: 春节是2024年2月10号。

(Chūnjié shì èr líng èr sì nián èr yuè shí hào.)

Tết Nguyên Đán là ngày 10 tháng 2 năm 2024.

A: 那天是星期几?

(Nà tiān shì xīngqī jǐ?)

Ngày đó là thứ mấy?

B: 那天是星期六。

(Nà tiān shì xīngqī liù.)

Ngày đó là thứ Bảy.

5. Hỏi về ngày lịch sử

A: 越南的国庆节是几月几号?

(Yuènán de guóqìng jié shì jǐ yuè jǐ hào?)

Quốc khánh của Việt Nam là ngày mấy tháng mấy?

B: 是9月2号。

(Shì jiǔ yuè èr hào.)

Là ngày 2 tháng 9.

A: 哪一年开始的?

(Nǎ yī nián kāishǐ de?)

Bắt đầu từ năm nào?

B: 从1945年开始的。

(Cóng yī jiǔ sì nián kāishǐ de.)

Bắt đầu từ năm 1945.

Lời kết

Việc nắm vững cách đọc ngày tháng trong tiếng Trung không chỉ là nền tảng quan trọng trong học tập, mà còn là công cụ hữu ích trong giao tiếp thực tế. Từ cách đọc năm, tháng, ngày đến cách hỏi và trả lời trong các tình huống khác nhau, bạn đã có trong tay những kỹ năng cần thiết để tự tin trong các tình huống thực tế nhé.