50 bộ thủ tiếng trung thông dụng

Đối với các bạn học tiếng Trung, dù là phồn thể hay giản thể thì việc đầu tiên cần làm vẫn là làm quen với bộ thủ tiếng Trung. Vậy bộ thủ tiếng Trung là gì? Làm thế nào để học các bộ thủ một cách dễ dàng nhất? Trong bài chia sẻ này, STUDY4 sẽ giới thiệu tới bạn tất tần tật các thông tin về bộ thủ tiếng Trung và các phương pháp học hiệu quả nhất để bạn nắm vững 50 bộ thủ thường dùng.

I. Bộ thủ là gì?

Bộ thủ trong tiếng Trung, hay 部首 (Bù shǒu), là một phần cơ bản cấu thành chữ Hán và chữ Nôm, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống ngôn ngữ chữ viết của Trung Quốc. Không chỉ vậy, bộ thủ còn mang ý nghĩa biểu tượng hoặc gợi ý về ý nghĩa của chữ Hán. 

Các bộ thủ được viết trong phạm vi một ô vuông cố định, nơi mỗi chữ Hán được sắp xếp gọn gàng, tạo nên tính hệ thống và sự chặt chẽ của chữ viết.

bộ thủ tiếng trung

Bộ thủ tiếng Trung là gì?

Việc học bộ thủ là nền tảng quan trọng khi bắt đầu học tiếng Trung bởi: 

  • Bộ thủ tiếng Trung giúp người học hiểu rõ nguồn gốc chữ Hán. Lý do là bởi bộ thủ là một phần của chữ tượng hình, phản ánh văn hóa, lịch sử và tư duy của người Trung Quốc cổ đại.
  • Dễ dàng phân tích chữ hán thành các thành phần nhỏ, dễ nhớ hơn, giúp bạn học từ vựng nhanh chóng hơn. 
  • Nâng cao khả năng đoán nghĩa cơ bản của những chữ chưa biết.

II. Khái quát về chiết tự qua bộ thủ

Tiếp theo, chúng ta sẽ làm quen với một khái niệm mới: Chiết tự qua bộ thủ. Vậy nó là gì? Có tác dụng như thế nào? Mời bạn tiếp tục theo dõi nhé!

1. Chiết tự là gì?

Chiết tự là phương pháp phân tích chữ Hán bằng cách tách một chữ thành các thành phần nhỏ hơn để giải thích ý nghĩa toàn diện. Từ "chiết" có nghĩa là "bẻ gãy, phân tách", còn "tự" là "chữ", thể hiện cách giải nghĩa dựa trên cấu tạo của chữ.

Chiết tự hình thành từ việc nhận thức về tính tượng hình của chữ Hán và cách ghép các bộ thủ. Phương pháp này không chỉ hỗ trợ học chữ Hán mà còn mang tính sáng tạo và thường được sử dụng trong văn chương và các trò chơi trí tuệ.

Ví dụ:

  • Chữ (Gia): Gồm (mái nhà) và (con lợn), mang ý nghĩa “ngôi nhà có gia súc, biểu hiện của sự ấm no”.
  • Chữ (Trung): Gồm (trung tâm) và (trái tim), biểu thị “lòng trung thành, xuất phát từ trái tim ngay thẳng”.

2. Chiết tự qua bộ thủ

Vậy chiết tự qua bộ thủ là gì? Theo quy ước, chữ Hán được cấu thành từ 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ mang ý nghĩa riêng biệt. Trong số 214 bộ thủ, phần lớn được dùng để biểu thị ý nghĩa (biểu nghĩa), còn một phần nhỏ dùng để gợi ý cách đọc (biểu âm). 

Việc nhận diện và hiểu rõ các bộ thủ sẽ hỗ trợ rất nhiều trong việc phán đoán nghĩa và âm đọc của chữ Hán.

Ví dụ bộ thủ biểu nghĩa

Ví dụ về các bộ thủ biểu âm

Các chữ Hán có chứa bộ Mộc 木: Thường mang ý nghĩa liên quan đến cây cối, gỗ như: 树 (shù - cây), 林 (lín - rừng), 桥 (qiáo - cây cầu).

Các chữ Hán có chứa bộ Thanh 青: Đều mang thanh mẫu, vận mẫu "qing", chỉ khác nhau về thanh điệu như: 清 (qīng - trong sạch), 请 (qǐng - mời), 情 (qíng - tình cảm).

Các chữ Hán có chứa bộ Thủy 水 (氵): Thường mang ý nghĩa liên quan đến nước, sông, hồ như: 江 (jiāng - sông), 河 (hé - sông), 海 (hǎi - biển).

Các chữ Hán có chứa bộ Sinh 生: Thường phát âm là "shēng" như: 牲 (shēng - gia súc), 笙 (shēng - sáo trúc), 栍 (shēng - tên loài cây).

Sau đây, STUDY4 sẽ phân tích chiết tự qua bộ thủ của một số từ khá quen thuộc trong tiếng Trung để bạn hiểu hơn về thuật ngữ này nhé!

  • Ví dụ 1: Chữ 富 /fù/ (Giàu có): Chữ 富 cấu tạo bởi bộ 宀 (Miên - mái nhà), 一 (Nhất - số một), 口 (Khẩu - miệng), 田 (Điền - ruộng vườn).

Giải thích: Một người giàu có 富 là người có mái nhà 宀 để che chở, có miệng ăn 口, và ruộng vườn 田 để canh tác.

  • Ví dụ 2: Chữ 休 /xiū/ (Nghỉ ngơi): Chữ 休 cấu tạo bởi bộ 亻 (Nhân - người), 木 (Mộc - cây).

Giải thích: Con người 亻sau khi làm việc mệt mỏi thường dựa vào cây 木 để nghỉ ngơi.

  • Ví dụ 3: Chữ 恕 /shù/ (Tha thứ): Chữ 恕 cấu tạo bởi 女 (Nữ - phụ nữ), 口 (Khẩu - miệng), 心 (Tâm - tấm lòng).

Giải thích: Người phụ nữ 女 khi giận dỗi, miệng 口 có thể nói lời tức giận, nhưng trong lòng 心 lại sẵn sàng tha thứ.

III. Nên học 50 bộ thủ hay 214 bộ thủ

Như đã chia sẻ ở trên, việc học bộ thủ có vai trò cực kỳ quan trọng khi học từ vựng tiếng Trung. Tuy nhiên, học bao nhiêu là đủ? Nên học 50 bộ thủ hay 214 bộ thủ? 

Thực chất, lựa chọn giữa 50 bộ thủ thường dùng hay 214 bộ thủ đầy đủ cần dựa trên mục tiêu học tập và khả năng của từng người. 

214 bộ thủ tiếng trung

Nên học 50 bộ thủ hay 214 bộ thủ

Tuy nhiên, nếu mới bắt đầu học, bạn nên học trước với 50 bộ thủ. Lý do là bởi chữ Hán ngày nay đã được giản thể hóa, khiến ý nghĩa có phần đơn giản hơn so với chữ phồn thể. 50 bộ thủ thường dùng được chọn lọc từ 214 bộ thủ, tập trung vào các bộ quan trọng nhất về biểu nghĩa và biểu âm. Đặc biệt, hầu hết các chữ Hán có tần suất sử dụng cao đều thuộc nhóm này.

Đối với những người muốn nghiên cứu sâu hơn về ngôn ngữ Trung Quốc, hiểu rõ cấu trúc chữ Hán hoặc học dịch thuật chuyên nghiệp, việc nắm vững 214 bộ thủ là cần thiết. Các bộ thủ này giúp hiểu được nguồn gốc và ý nghĩa phong phú của chữ Hán, đặc biệt trong chữ phồn thể.

IV. Danh sách 50 bộ thủ thường gặp

Để hỗ trợ bạn học tập hiệu quả hơn, STUDY4 đã tổng hợp danh sách 50 bộ thủ phổ biến nhất và trình bày trong bảng dưới đây. 

STT

Bộ Thủ

Phiên Âm

Hán Việt

Ý Nghĩa

Ví Dụ

1

人 (亻)

rén

nhân

Người, biểu thị con người, các động tác, hành vi, tính cách hay sự việc

个人 (gèrén): cá nhân

从事 (cóngshì): làm việc

仁义 (rényì): nhân nghĩa

2

刀 (刂)

dāo

đao

Con dao, cây đao (vũ khí), chỉ động tác hay sự việc liên quan tới vũ khí

切刀 (qièdāo): cắt dao

前刃 (qiánrèn): lưỡi dao trước

剁刀 (duòdāo): dao chặt nhỏ

3

lực

Sức mạnh, liên quan đến việc dùng sức lực

努力 (nǔlì): nỗ lực

动力 (dònglì): động lực

活力 (huólì): sức sống

4

kǒu

khẩu

Cái miệng, liên quan ngôn ngữ hoặc động tác miệng, ngoài ra còn liên quan tới đồ vật hình vuông.

出口 (chūkǒu): cửa ra

吞口 (tūnkǒu): nuốt vào

咽口 (yànkǒu): nuốt nước bọt

5

wéi

vi

Vây quanh, liên quan tới sự bao vây, vòng tròn…

围绕 (wéirào): bao quanh

国围 (guówéi): vòng tròn quốc gia

围观 (wéiguān): vây quanh xem

6

thổ

Đất, liên quan tới bùn, đất đai

土地 (tǔdì): đất đai

埋土 (mái tǔ): chôn đất

泥土 (nítǔ): bùn đất

7

đại

To lớn, liên quan tới sự việc to lớn hoặc người

大山 (dàshān): núi lớn

巨大 (jùdà): khổng lồ

大街 (dàjiē): đại lộ

8

nữ

Nữ giới, con gái, đàn bà, liên quan tới phụ nữ, sự xinh đẹp hay họ tên.

女工 (nǚgōng): nữ công nhân

美女 (měinǚ): người đẹp

女子 (nǚzǐ): con gái

9

mián

miên

Mái nhà, mái che, liên quan tới nhà cửa hay những việc trong nhà

家安 (jiā ān): nhà yên bình

密室 (mìshì): phòng kín

守护 (shǒuhù): bảo vệ

10

shān

sơn

Núi non, liên quan tới đá, núi

高山 (gāoshān): núi cao

登山 (dēngshān): leo núi

山水 (shānshuǐ): sơn thủy

11

jīn

cân

Cái khăn, liên quan tới dệt may

手巾 (shǒujīn): khăn tay

头巾 (tóujīn): khăn trùm đầu

红巾 (hóngjīn): khăn đỏ

12

广

guǎng

nghiễm

Mái nhà, liên quan tới công trình kiến trúc, nhà cửa

广阔 (guǎngkuò): rộng lớn

广场 (guǎngchǎng): quảng trường

广告 (guǎnggào): quảng cáo

13

chì

xích

Bước chân trái, liên quan tới đi lại, đường sá, động tác của con người (thường là chân)

街道 (jiēdào): con phố

心路 (xīnlù): lối đi trong tâm

行动 (xíngdòng): hành động

14

心 (忄)

xīn

tâm

Quả tim, tâm trí, thể hiện tình cảm, thái độ và các hoạt động tâm lý

心情 (xīnqíng): tâm trạng

忠心 (zhōngxīn): trung thành

心血 (xīnxuè): tâm huyết

15

手 (扌)

shǒu

thủ

Tay, liên quan tới động tác tay

手术 (shǒushù): phẫu thuật

高手 (gāoshǒu): cao thủ

接手 (jiēshǒu): nhận lấy

16

攴 (攵)

phộc

Đánh khẽ, động tác đánh nhẹ

改变 (gǎibiàn): thay đổi

教改 (jiàogǎi): cải cách giáo dục

收入 (shōurù): thu nhập

17

nhật

Ngày, mặt trời, lên quan tới Mặt trời, thời gian (tính bằng ngày)

日期 (rìqī): ngày tháng

明日 (míngrì): ngày mai

日常 (rìcháng): thường nhật

18

mộc

Gỗ, cây gỗ, cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).

木头 (mùtou): khúc gỗ

树木 (shùmù): cây cối

木材 (mùcái): vật liệu gỗ

19

水 (氵)

shǔi

thủy

Nước, liên quan tới sông nước, chất lỏng

流水 (liúshuǐ): dòng nước

水流 (shuǐliú): nước chảy

河水 (héshuǐ): nước sông

20

火 (灬)

huǒ

hỏa

Lửa, liên quan tới lửa hay việc sử dụng lửa

火焰 (huǒyàn): ngọn lửa

灭火 (mièhuǒ): dập lửa

火灾 (huǒzāi): hỏa hoạn

21

牛 (牜)

níu

ngưu

Trâu, liên quan tới động vật tương tự Trâu, bò

水牛 (shuǐniú): trâu nước

牛群 (niúqún): đàn trâu

黄牛 (huángniú): bò vàng

22

犬(犭)

quǎn

khuyển

Con chó, nói tới loài chó

犬只 (quǎnzhī): đàn chó

牧犬 (mùquǎn): chó chăn cừu

狗犬 (gǒuquǎn): chó nhà

23

ngọc

Đá quý, ngọc

玉佩 (yùpèi): ngọc bội

玉石 (yùshí): đá quý

翡翠玉 (fěicuì yù): ngọc phỉ thúy

24

tián

điền

Ruộng

田地 (tiándì): ruộng đất

稻田 (dàotián): ruộng lúa

果田 (guǒtián): vườn trái cây

25

nạch

Bệnh tật

生病 (shēngbìng): mắc bệnh

重病 (zhòngbìng): bệnh nặng

病床 (bìngchuáng): giường bệnh

26

mục

Mắt

眼目 (yǎnmù): ánh mắt

目光 (mùguāng): tầm nhìn

注目 (zhùmù): chú ý

27

shí

thạch

Đá

石桥 (shíqiáo): cầu đá

石头 (shítou): viên đá

山石 (shānshí): núi đá

28

hòa

Lúa

禾苗 (hémiáo): mạ lúa

禾田 (hétián): ruộng lúa

种禾 (zhònghé): trồng lúa

29

zhú

trúc

Tre trúc

竹叶 (zhúyè): lá trúc

竹林 (zhúlín): rừng trúc

竹筒 (zhútǒng): ống trúc

30

mễ

Gạo

米粉 (mǐfěn): bột gạo

糯米 (nuòmǐ): gạo nếp

米饭 (mǐfàn): cơm trắng

31

糸 (糹-纟)

mịch

Sợi tơ nhỏ

丝绸 (sīchóu): lụa

细丝 (xìsī): tơ nhỏ

毛线 (máoxiàn): len

32

ròu

nhục

Thịt

肉类 (ròulèi): loại thịt

鸡肉 (jīròu): thịt gà

牛肉 (niú ròu): thịt bò

33

艸 (艹)

cǎo

thảo

Cỏ

青草 (qīngcǎo): cỏ xanh

草地 (cǎodì): bãi cỏ

野草 (yěcǎo): cỏ dại

34

chóng

trùng

Sâu bọ

昆虫 (kūnchóng): côn trùng

小虫 (xiǎochóng): sâu nhỏ

螳螂 (tángláng): bọ ngựa

35

衣 (衤)

y

Áo

衣物 (yīwù): quần áo

衣服 (yīfu): trang phục

外衣 (wàiyī): áo khoác

36

言 (讠)

yán

ngôn

Nói

语言 (yǔyán): ngôn ngữ

言语 (yányǔ): lời nói

方言 (fāngyán): tiếng địa phương

37

貝 (贝)

bèi

bối

Vật báu

贝壳 (bèiké): vỏ sò

贝类 (bèilèi): loài sò

宝贝 (bǎobèi): bảo bối

38

túc

Chân, đầy đủ

足够 (zúgòu): đủ

足部 (zúbù): bàn chân

不足 (bùzú): không đủ

39

車 (车)

chē

xa

Chiếc xe

自行车 (zìxíngchē): xe đạp

火车 (huǒchē): xe lửa

汽车 (qìchē): ô tô

40

辵(辶 )

chuò

quai xước

Chợt bước đi chợt dừng lại

过道 (guòdào): hành lang

迅速 (xùnsù): nhanh chóng

近路 (jìnlù): đường gần

41

邑 (阝)

ấp

Vùng đất, đất phong cho quan

邑居 (yìjū): nơi ở

邑城 (yìchéng): thành ấp

邻邑 (línyì): vùng lân cận

42

jīn

kim

Kim loại; vàng

黄金 (huángjīn): vàng

金属 (jīnshǔ): kim loại

金银 (jīnyín): vàng bạc

43

門 (门)

mén

môn

Cửa hai cánh

门口 (ménkǒu): cửa vào

开门 (kāimén): mở cửa

关门 (guānmén): đóng cửa

44

阜 (阝)

phụ

Đống đất, gò đất

山阜 (shānfù): núi nhỏ

高阜 (gāofù): đồi cao

隆阜 (lóngfù): gò đất lớn

45

Mưa

雨水 (yǔshuǐ): nước mưa

下雨 (xiàyǔ): trời mưa

暴雨 (bàoyǔ): mưa bão

46

頁 (页)

hiệt

Đầu; trang giấy

书页 (shūyè): trang sách

页码 (yèmǎ): số trang

扉页 (fēiyè): trang bìa

47

食( 飠-饣)

shí

thực

Ăn

食物 (shíwù): thức ăn

餐食 (cānshí): bữa ăn

饱食 (bǎoshí): ăn no

48

馬( 马)

Con ngựa

马匹 (mǎpǐ): đàn ngựa

马上 (mǎshàng): lập tức

马车 (mǎchē): xe ngựa

49

魚( 鱼)

ngư

Con cá

鱼儿 (yú'ér): cá nhỏ

鱼塘 (yútáng): ao cá

捕鱼 (bǔyú): bắt cá

50

鳥 (鸟)

niǎo

điểu

Con chim

飞鸟 (fēiniǎo): chim bay

鸟巢 (niǎocháo): tổ chim

鸣鸟 (míngniǎo): chim hót

 

V. Cách ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung

Học và ghi nhớ 50 bộ thủ chữ Hán không chỉ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc trong việc học tiếng Trung mà còn giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ của đất nước tỉ dân này. Tuy nhiên, việc ghi nhớ chúng không hề dễ dàng nếu không áp dụng các phương pháp học phù hợp. Dưới đây là một số cách ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung đơn giản, hiệu quả mà ai cũng có thể áp dụng: 

1. Học qua hình ảnh minh họa

Chữ Hán là chữ tượng hình, nên việc học thông qua hình ảnh liên tưởng sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn. Phương pháp này không chỉ giúp bạn hiểu nghĩa của bộ thủ mà còn khắc sâu hình ảnh của chúng trong trí nhớ.

học bộ thủ qua hình ảnh

Học bộ thủ tiếng Trung thông qua hình ảnh

Ví dụ minh họa:

  • Bộ 木 (mộc) có thể liên tưởng đến hình ảnh một cái cây.
  • Bộ 水 (thủy) có thể gợi hình ảnh dòng nước.
  • Bộ 火 (hỏa) có thể liên tưởng đến ngọn lửa bùng cháy.
  • Bộ 金 (kim) nhắc đến các loại kim loại hoặc vàng bạc lấp lánh.

2. Học qua chiết tự chữ Hán

Chiết tự là cách phân tích chữ Hán thành các bộ phận nhỏ để hiểu rõ nguồn gốc và ý nghĩa của từ. Đây là phương pháp không chỉ giúp bạn ghi nhớ bộ thủ mà còn hỗ trợ học từ mới một cách có hệ thống.

Ví dụ: Chữ 房间 (phòng):

  • 房: Bộ 户 (cửa) và chữ 方 (phương hướng), chỉ căn phòng của các hộ gia đình.
  • 间: Gồm bộ 门 (cửa) và 日 (ánh sáng), biểu thị một căn phòng có ánh sáng chiếu vào.

3. Học qua phần mềm và ứng dụng

Trong thời đại công nghệ, việc học 50 bộ thủ thông qua các ứng dụng trực tuyến là lựa chọn thông minh và tiện lợi. Các ứng dụng không chỉ cung cấp tài liệu phong phú mà còn có tính năng minh họa, thực hành viết, và kiểm tra hiệu quả học tập.

Một số ứng dụng được nhiều bạn học tiếng Trung đang dùng có thể kể đến như: 

  • Pleco Dictionary: Từ điển tiếng Trung tích hợp chức năng tra cứu bộ thủ.
  • HelloChinese: Ứng dụng học tiếng Trung cơ bản, cung cấp bài học về bộ thủ với hình ảnh minh họa sinh động.
  • HeyChinese: Hỗ trợ học chiết tự chữ Hán, tra cứu từ vựng và cung cấp ví dụ sử dụng bộ thủ trong các câu.

4. Học qua viết tay và lặp lại

Viết tay là mà cách ghi nhớ bộ thủ trong tiếng Trung vô cùng truyền thống nhưng cũng rất hiệu quả. Khi viết đi viết lại các bộ thủ, bạn sẽ dần ghi nhớ hình dáng và trật tự các nét. Ngoài ra, việc nhẩm đọc to tên bộ thủ khi viết sẽ giúp bạn kết hợp cả hình ảnh và âm thanh để ghi nhớ tốt hơn.

Mỗi ngày, bạn cố gắng học 5 - 10 bộ thủ và lặp lại một cách thường xuyên. Chắc chắn chỉ sau thời gian ngắn, bạn đã tự tin nắm vững trọn bộ 50 bộ thủ thường dùng. 

Kết luận

Như vậy, STUDY4 vừa chia sẻ với bạn tất tần tật các thông tin như bộ thủ là gì, chiết tự qua bộ thủ cũng như cách ghi nhớ. Việc học 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung có vai trò quan trọng trong quá trình chinh phục ngôn ngữ này. Chúc bạn thành công chinh phục tiếng Trung!