Phương vị từ trong tiếng Trung là một phần quan trọng giúp xác định vị trí, hướng và khoảng cách trong câu. Việc hiểu rõ cách sử dụng phương vị từ không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngữ pháp mà còn tăng khả năng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng khám phá những kiến thức thú vị về phương vị từ qua bài viết này.
I. Khái niệm phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ (方位词) trong tiếng Trung là những từ dùng để chỉ vị trí hoặc hướng của một đối tượng so với đối tượng khác. Chúng thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ để tạo thành cụm từ chỉ vị trí. Phương vị từ giúp xác định rõ ràng khoảng cách, phương hướng, và mối quan hệ không gian giữa các vật thể trong câu.
Các loại phương vị từ thường gặp:
- Trước (前 - qián): phía trước
- Sau (后 - hòu): phía sau
- Trên (上 - shàng): phía trên
- Dưới (下 - xià): phía dưới
- Trong (里 - lǐ): bên trong
- Ngoài (外 - wài): bên ngoài
- Trái (左 - zuǒ): bên trái
- Phải (右 - yòu): bên phải
Ví dụ về phương vị từ:
- 她站在门前。 (Tā zhàn zài mén qián) - Cô ấy đứng trước cửa.
- 他坐在我后面。 (Tā zuò zài wǒ hòumiàn) - Anh ấy ngồi phía sau tôi.
- 书在桌子上。 (Shū zài zhuōzi shàng) - Quyển sách ở trên bàn.
-
Biết được cách dùng phương vị từ giúp bạn nắm rõ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung
II. Phân loại phương vị từ
Phương vị từ trong tiếng Trung được phân thành hai loại: Phương vị từ đơn âm tiết, phương vị từ kép.
1. Phương vị từ đơn âm tiết
STT |
Phương vị từ |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
Ví dụ |
1 |
前 |
qián |
Phía trước |
他站在我前。 (Tā zhàn zài wǒ qián.) - Anh ấy đứng trước tôi. |
2 |
后 |
hòu |
Phía sau |
车停在房子后。 (Chē tíng zài fángzi hòu.) - Xe đậu phía sau nhà. |
3 |
上 |
shàng |
Phía trên |
书在桌子上。 (Shū zài zhuōzi shàng.) - Quyển sách ở trên bàn. |
4 |
下 |
xià |
Phía dưới |
猫在椅子下。 (Māo zài yǐzi xià.) - Con mèo ở dưới ghế. |
5 |
左 |
zuǒ |
Bên trái |
银行在学校左。 (Yínháng zài xuéxiào zuǒ.) - Ngân hàng ở bên trái trường học. |
6 |
右 |
yòu |
Bên phải |
医院在银行右。 (Yīyuàn zài yínháng yòu.) - Bệnh viện ở bên phải ngân hàng. |
7 |
里 |
lǐ |
Bên trong |
她在房间里。 (Tā zài fángjiān lǐ.) - Cô ấy ở trong phòng. |
8 |
外 |
wài |
Bên ngoài |
孩子们在外面玩。 (Háizimen zài wàimiàn wán.) - Bọn trẻ đang chơi bên ngoài. |
9 |
中 |
zhōng |
Ở giữa |
他们在房间中。 (Tāmen zài fángjiān zhōng.) - Họ đang ở giữa phòng. |
10 |
近 |
jìn |
Gần |
学校很近。 (Xuéxiào hěn jìn.) - Trường học rất gần. |
11 |
远 |
yuǎn |
Xa |
他住得很远。 (Tā zhù dé hěn yuǎn.) - Anh ấy sống rất xa. |
12 |
东 |
dōng |
Phía Đông |
太阳从东边升起。(Tàiyáng cóng dōngbiān shēngqǐ.) - Mặt trời mọc từ phía Đông. |
13 |
西 |
xī |
Phía Tây |
他住在西边的房子。(Tā zhù zài xībiān de fángzi.) - Anh ấy sống ở căn nhà phía Tây. |
14 |
南 |
nán |
Phía Nam |
我们学校在城市南部。(Wǒmen xuéxiào zài chéngshì nánbù.) - Trường của chúng tôi ở phía Nam thành phố. |
15 |
北 |
běi |
Phía Bắc |
公园在城市北部。(Gōngyuán zài chéngshì běibù.) - Công viên ở phía Bắc thành phố. |
16 |
内 |
nèi |
Bên trong |
他在组织内部工作。(Tā zài zǔzhī nèibù gōngzuò.) - Anh ấy làm việc bên trong tổ chức. |
17 |
旁 |
páng |
Bên cạnh |
他坐在我旁边。(Tā zuò zài wǒ pángbiān.) - Anh ấy ngồi bên cạnh tôi. |
18 |
对 |
duì |
Đối diện |
学校在银行对面。(Xuéxiào zài yínháng duìmiàn.) - Trường học ở đối diện ngân hàng. |
19 |
周 |
zhōu |
Xung quanh |
他在家周围散步。(Tā zài jiā zhōuwéi sànbù.) - Anh ấy đi dạo quanh nhà. |
2. Phương vị từ kép
STT |
Phương vị từ |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
Ví dụ |
1 |
前面 |
qiánmiàn |
Phía trước |
他站在房子前面。(Tā zhàn zài fángzi qiánmiàn.) - Anh ấy đứng trước nhà. |
2 |
后面 |
hòumiàn |
Phía sau |
车停在房子后面。(Chē tíng zài fángzi hòumiàn.) - Xe đậu phía sau nhà. |
3 |
上面 |
shàngmiàn |
Phía trên |
书在桌子上面。(Shū zài zhuōzi shàngmiàn.) - Quyển sách ở trên bàn. |
4 |
下面 |
xiàmiàn |
Phía dưới |
猫在椅子下面。(Māo zài yǐzi xiàmiàn.) - Con mèo ở dưới ghế. |
5 |
里面 |
lǐmiàn |
Bên trong |
她在房间里面。(Tā zài fángjiān lǐmiàn.) - Cô ấy ở trong phòng. |
6 |
外面 |
wàimiàn |
Bên ngoài |
孩子们在房子外面玩。(Háizimen zài fángzi wàimiàn wán.) - Bọn trẻ đang chơi bên ngoài nhà. |
7 |
左边 |
zuǒbiān |
Bên trái |
银行在学校左边。(Yínháng zài xuéxiào zuǒbiān.) - Ngân hàng ở bên trái trường học. |
8 |
右边 |
yòubiān |
Bên phải |
医院在银行右边。(Yīyuàn zài yínháng yòubiān.) - Bệnh viện ở bên phải ngân hàng. |
9 |
中间 |
zhōngjiān |
Ở giữa |
他们在房间中间。(Tāmen zài fángjiān zhōngjiān.) - Họ đang ở giữa phòng. |
10 |
附近 |
fùjìn |
Gần, lân cận |
超市在我家附近。(Chāoshì zài wǒ jiā fùjìn.) - Siêu thị gần nhà tôi. |
11 |
对面 |
duìmiàn |
Đối diện |
学校在银行对面。(Xuéxiào zài yínháng duìmiàn.) - Trường học ở đối diện ngân hàng. |
12 |
周围 |
zhōuwéi |
Xung quanh |
公园在城市周围。(Gōngyuán zài chéngshì zhōuwéi.) - Công viên ở xung quanh thành phố. |
13 |
前边 |
qiánbiān |
Phía trước |
车停在房子前边。(Chē tíng zài fángzi qiánbiān.) - Xe đậu phía trước nhà. |
14 |
前头 |
qiántóu |
Phía trước |
路的前头有一家商店。(Lù de qiántóu yǒu yījiā shāngdiàn.) - Đầu đường có một cửa hàng. |
15 |
后边 |
hòubiān |
Phía sau |
房子后边有个花园。(Fángzi hòubiān yǒu gè huāyuán.) - Phía sau nhà có một khu vườn. |
16 |
后头 |
hòutóu |
Phía sau |
学校后头有一个公园。(Xuéxiào hòutóu yǒu yīgè gōngyuán.) - Phía sau trường có một công viên. |
17 |
上边 |
shàngbiān |
Phía trên |
书在桌子的上边。(Shū zài zhuōzi de shàngbiān.) - Quyển sách ở phía trên bàn. |
18 |
上头 |
shàngtóu |
Phía trên |
楼的上头有个阳台。(Lóu de shàngtóu yǒu gè yángtái.) - Trên tầng có một ban công. |
19 |
下边 |
xiàbiān |
Phía dưới |
鞋子在床的下边。(Xiézi zài chuáng de xiàbiān.) - Đôi giày ở phía dưới giường. |
20 |
下头 |
xiàtóu |
Phía dưới |
桥的下头有河流。(Qiáo de xiàtóu yǒu héliú.) - Dưới cầu có một dòng sông. |
21 |
里边 |
lǐbiān |
Bên trong |
房子的里边很宽敞。(Fángzi de lǐbiān hěn kuānchang.) - Bên trong nhà rất rộng rãi. |
22 |
外边 |
wàibiān |
Bên ngoài |
孩子们在房子的外边玩。(Háizimen zài fángzi de wàibiān wán.) - Bọn trẻ đang chơi ở bên ngoài nhà. |
23 |
外头 |
wàitóu |
Bên ngoài |
外头下着雨。(Wàitóu xiàzhe yǔ.) - Bên ngoài đang mưa. |
24 |
周围 |
zhōuwéi |
Xung quanh (vị trí) |
公园在城市周围。(Gōngyuán zài chéngshì zhōuwéi.) - Công viên xung quanh thành phố. |
25 |
左面 |
zuǒmiàn |
Bên trái (vị trí) |
银行在学校左面。(Yínháng zài xuéxiào zuǒmiàn.) - Ngân hàng ở bên trái trường học. |
26 |
右面 |
yòumiàn |
Bên phải (vị trí) |
医院在银行右面。(Yīyuàn zài yínháng yòumiàn.) - Bệnh viện ở bên phải ngân hàng. |
27 |
四周 |
sìzhōu |
Xung quanh (vị trí) |
我们在四周布置了灯光。(Wǒmen zài sìzhōu bùzhìle dēngguāng.) - Chúng tôi đã lắp đèn xung quanh. |
Phân loại các phương vị từ có hai loại phương vị từ đơn âm tiết và phương vị từ kép
III. Cách dùng phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong tiếng Trung được sử dụng để diễn đạt vị trí hoặc hướng của một vật thể, người hoặc sự kiện trong không gian. Dưới đây là một số quy tắc và cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung:
1. Phương vị từ làm chủ ngữ
Phương vị từ có thể được sử dụng làm chủ ngữ trong câu trong tiếng Trung để chỉ vị trí hoặc địa điểm mà hành động xảy ra. Khi phương vị từ làm chủ ngữ, nó thường diễn tả sự tồn tại hoặc sự có mặt của một vật thể, người hay sự kiện ở một vị trí cụ thể nào đó.
Cấu trúc: Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ
Ví dụ:
- 右边有个公园。 (Yòubiān yǒu gè gōngyuán.) - Ở bên phải có một công viên.
- 书架旁边有一个椅子。 (Shūjià pángbiān yǒu yī gè yǐzi.) - Có một cái ghế bên cạnh giá sách.
Lưu ý:
- Phương vị từ làm chủ ngữ có thể kết hợp với các động từ như 有 (có) hoặc 在 (ở) để diễn tả sự tồn tại hoặc một hành động xảy ra tại vị trí đó.
- Trong một số trường hợp, phương vị từ có thể thay thế một danh từ địa điểm để tạo câu ngắn gọn hơn.
Việc sử dụng phương vị từ làm chủ ngữ giúp làm câu văn ngắn gọn và dễ hiểu, đồng thời nhấn mạnh vào vị trí của sự vật hoặc sự kiện.
2. Phương vị từ làm vị ngữ
Khi phương vị từ làm vị ngữ trong câu, nó mô tả hành động hoặc trạng thái của một chủ ngữ. Thường thì trong cấu trúc câu này, phương vị từ đứng sau động từ 在 (zài), thể hiện rằng chủ ngữ ở vị trí hoặc trạng thái nào đó. Phương vị từ làm vị ngữ chủ yếu dùng để diễn tả sự hiện diện hoặc trạng thái của vật thể, người hoặc sự kiện tại một vị trí nào đó.
Cấu trúc câu: Chủ ngữ + 在 + Phương vị từ hoặc Chủ ngữ + 在 + Phương vị từ + 动词 (Động từ)
Ví dụ:
- 他在前面。 (Tā zài qiánmiàn.) - Anh ấy ở phía trước.
- 书在桌子上。 (Shū zài zhuōzi shàng.) - Quyển sách ở trên bàn.
- 学校在山脚下。 (Xuéxiào zài shānjiǎo xià.) - Trường học ở dưới chân núi.
Lưu ý: Nếu phía sau tên của các địa danh, các nước, quốc gia thì không dùng 里.
3. Phương vị từ làm định ngữ
Khi phương vị từ làm định ngữ trong câu, nó sẽ bổ nghĩa cho danh từ, chỉ rõ vị trí hoặc không gian mà danh từ đó thuộc về. Phương vị từ làm định ngữ giúp xác định rõ hơn đặc tính về vị trí của sự vật, sự việc hoặc người trong câu. Thường thì phương vị từ đứng trước danh từ để mô tả vị trí của đối tượng.
Cấu trúc: Phương vị từ + 的 + Trung tâm ngữ
Ví dụ:
- 前面的车很快。 (Qiánmiàn de chē hěn kuài.) - Chiếc xe phía trước rất nhanh.
- 学校附近的商店很新。 (Xuéxiào fùjìn de shāngdiàn hěn xīn.) - Cửa hàng gần trường học rất mới.
- 房子旁边的公园很漂亮。 (Fángzi pángbiān de gōngyuán hěn piàoliang.) - Công viên bên cạnh ngôi nhà rất đẹp.
Lưu ý:
- Phương vị từ làm định ngữ giúp làm rõ thêm vị trí hoặc trạng thái của danh từ trong câu. Khi phương vị từ được dùng làm định ngữ, nó giúp người nghe dễ dàng hình dung ra không gian mà đối tượng đó đang ở.
- Các phương vị từ như 上 (shàng), 下 (xià), 前 (qián), 后 (hòu), 里 (lǐ), 外 (wài), 边 (biān), 面 (miàn)... có thể dễ dàng kết hợp với 的 (de) để bổ nghĩa cho danh từ theo cách này.
- Trong câu có chứa phương vị từ làm định ngữ, 的 (de) là từ cần thiết để nối giữa phương vị từ và danh từ, làm cho câu trở nên hoàn chỉnh và dễ hiểu hơn.
4. Phương vị từ làm trung tâm ngữ
Trong tiếng Trung, phương vị từ làm trung tâm ngữ thường được sử dụng trong các câu miêu tả trạng thái hoặc vị trí của một sự vật, sự việc, hoặc hành động diễn ra tại một địa điểm cụ thể. Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, nó thường đứng giữa câu và giữ vai trò trung tâm trong việc mô tả tình huống hoặc hành động.
Cấu trúc 1: Danh từ + Phương vị từ
Ví dụ:
- 屋子里 (Wūzi lǐ ) - Trong phòng
- 书架下面。(Shūjià xiàmiàn.) - Bên dưới giá sách.
Cấu trúc 2: Định ngữ + 的 + Phương vị từ
Ví dụ: 图书馆里边有很多书。(Túshū guǎn lǐbian yǒu hěnduō shū.) - Bên trong thư viện có rất nhiều sách.
Lời kết
Phương vị từ đóng vai trò không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung, giúp diễn đạt chính xác vị trí và hướng. Qua bài viết, hy vọng bạn đã nắm vững hơn về cách sử dụng phương vị từ. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng chúng một cách thành thạo trong giao tiếp hàng ngày!
Bình luận
Vui lòng đăng nhập để comment