Động từ ly hợp là một nội dung ngữ pháp đặc biệt và quan trọng trong tiếng Trung mà bất kỳ ai học ngôn ngữ này cũng cần hiểu rõ. Vậy, khái niệm động từ ly hợp là gì, cách dùng như thế nào? Hãy cùng STUDY4 tìm hiểu ngay trong bài chia sẻ dưới đây nhé!

I. Khái niệm động từ ly hợp trong tiếng Trung

Động từ ly hợp là một dạng động từ đặc biệt trong tiếng Trung, dùng để biểu đạt một khái niệm hoàn chỉnh nhưng có cấu trúc linh hoạt trong cách sử dụng. Mặc dù được tạo thành từ hai thành phần (thường là động từ và danh từ), chúng có thể bị "ly" (tách rời) để chèn thêm các thành phần khác vào giữa, tạo sự đa dạng trong diễn đạt. 

Khái niệm động từ ly hợp trong tiếng Trung

Khái niệm động từ ly hợp trong tiếng Trung

Đây là điểm khác biệt nổi bật so với hầu hết các từ vựng khác trong tiếng Trung, vốn không thể tách rời khi sử dụng.

Ví dụ:

  • 见过面 (đã từng gặp mặt)
  • 离过婚 (đã từng ly hôn)

Trong khi đó, các từ thông thường như 警告 (cảnh cáo) hay 报告 (báo cáo) không thể bị tách rời theo cách tương tự.

Nhờ đặc điểm này mà động từ ly hợp sẽ giúp bạn diễn đạt ý nghĩa phong phú và linh hoạt hơn trong giao tiếp. 

II. Cách dùng động từ ly hợp

Động từ ly hợp trong tiếng Trung là chủ điểm ngữ pháp khá thú vị trong bởi nó có thể sử dụng rất linh hoạt. STUDY4 đã giúp bạn tổng hợp tất cả các cách dùng động tử ly hợp trong bảng dưới đây. Cùng theo dõi nhé!

Cách sử dụng

Cấu trúc

Ví dụ

1. Phía trước không được mang tân ngữ

Tân ngữ đặt giữa động từ ly hợp

A + Tân ngữ + (的) + B

看电影一场。/Kàn diànyǐng yī chǎng./: Xem một bộ phim.

他发了我一通脾气。/Tā fāle wǒ yī tòng píqì./: Anh ấy đã nổi giận với tôi một trận.

Tân ngữ đặt trước động từ ly hợp

Giới từ + Tân ngữ + AB

你和他谈话。/Nǐ hé tā tánhuà./: Bạn nói chuyện với anh ấy.

我跟同事见面。/Wǒ gēn tóngshì jiànmiàn./: Tôi gặp mặt đồng nghiệp.

他向老师请教。/Tā xiàng lǎoshī qǐngjiào./: Anh ấy xin ý kiến giáo viên.

2. Kết hợp với bổ ngữ thời lượng

Bổ ngữ thời lượng giữa động từ ly hợp

A (了) + Bổ ngữ (+的) + B

小丽练了半个小时琴。/Xiǎolì liànle bàn gè xiǎoshí qín./: Tiểu Lệ tập đàn nửa giờ.

他们聊了两个小时天。/Tāmen liáole liǎng gè xiǎoshí tiān./: Họ nói chuyện suốt 2 tiếng.

Bổ ngữ thời lượng sau động từ ly hợp

AB + Bổ ngữ (+了)

他上班三年了。/Tā shàngbān sān niánle./: Anh ấy đã đi làm 3 năm rồi.

他们住院半年了。/Tāmen zhùyuàn bàn niánle./: Họ đã nằm viện nửa năm rồi.

3. Kết hợp với bổ ngữ trình độ 得

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

小李打篮球打得非常棒。/Xiǎolǐ dǎ lánqiú dǎ de fēicháng bàng./: Tiểu Lý chơi bóng rổ rất giỏi.

她演讲说得非常有感染力。/Tā yǎnjiǎng shuō de fēicháng yǒu gǎnrǎnlì./: Cô ấy thuyết trình rất truyền cảm.

Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

他文章写得特别生动。/Tā wénzhāng xiě de tèbié shēngdòng./: Bài văn của anh ấy viết rất sinh động.

她故事讲得很吸引人。/Tā gùshì jiǎng de hěn xīyǐnrén./: Cô ấy kể chuyện rất hấp dẫn.

4. Kết hợp với trợ từ động thái 了、着、过

Động từ mang 了 biểu thị hoàn thành

A + 了 + (Thành phần khác) + B

他们看两个小时电影了。/Tāmen kàn liǎng gè xiǎoshí diànyǐng le./: Họ đã xem phim 2 tiếng rồi.

她走了三十分钟路了。/Tā zǒule sānshí fēnzhōng lù le./: Cô ấy đã đi bộ 30 phút rồi.

Động từ mang 了 biểu thị trạng thái thay đổi

AB + 了

我们吃完饭以后去散步了。/Wǒmen chīwán fàn yǐhòu qù sànbùle./: Sau khi ăn xong, chúng tôi đã đi dạo.

小刚在花园里读书了。/Xiǎogāng zài huāyuán lǐ dúshūle./: Tiểu Cương đã đọc sách trong vườn.

Động từ mang 着,过 biểu thị hành động

A + 着/过 + B

他还穿着校服呢。/Tā hái chuānzhe xiàofú ne./: Cậu ấy vẫn đang mặc đồng phục.

我以前试过这种面条。/Wǒ yǐqián shìguò zhè zhǒng miàntiáo./: Tôi đã từng thử loại mì này.

5. Hình thức lặp lại của động từ ly hợp

AAB

喝喝茶 /hē hē chá/: Uống chút trà.

写写字 /xiě xiě zì/: Viết chữ.

谈谈话 /tán tán huà/: Trò chuyện.

走走路 /zǒu zǒu lù/: Đi dạo.

6. Kết hợp với đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng

Đại từ nghi vấn + Động từ + Tân ngữ

你今天去了几趟超市?/Nǐ jīntiān qùle jǐ tàng chāoshì?/: Hôm nay bạn đã đi siêu thị mấy lần?

他每天休息几个小时?/Tā měitiān xiūxí jǐ gè xiǎoshí?/: Anh ấy mỗi ngày nghỉ ngơi mấy tiếng?

Xem thêmTổng quan về Động từ trùng điệp trong tiếng Trung

III. Quy tắc sử dụng động từ ly hợp trong tiếng Trung

Để sử dụng đúng và hiệu quả động từ ly hợp trong tiếng Trung, bạn cần lưu ý những quy tắc quan trọng sau:

  • Không sử dụng từ chỉ mục đích trực tiếp sau động từ ly hợp: Khi sử dụng động từ ly hợp với các từ chỉ mục đích, cần có giới từ phù hợp để nối hai thành phần.

Ví dụ:

Sai: 他见面李华。/Tā jiànmiàn Lǐ Huá./

Đúng: 他和李华见面。/Tā hé Lǐ Huá jiànmiàn./: Anh ấy gặp mặt Lý Hoa.

Ở đây, 见面 là động từ ly hợp, từ chỉ mục đích 李华 phải được kết hợp với giới từ 和 để câu đúng ngữ pháp.

  • Sử dụng các từ chỉ thời gian như 了、着、过 giữa động từ ly hợp: Các trợ từ động thái 了 (đã), 着 (đang), 过 (đã từng) thường được đặt giữa hai thành phần của động từ ly hợp để bổ sung ý nghĩa thời gian hoặc trạng thái cho hành động.

Ví dụ:

他们谈了一次话。/Tāmen tánle yī cì huà./: Họ đã nói chuyện một lần rồi.

我以前跟朋友吵过架。/Wǒ yǐqián gēn péngyǒu chǎoguò jià./: Tôi đã từng cãi nhau với bạn trước đây.

他正打着电话呢。/Tā zhèng dǎzhe diànhuà ne./: Anh ấy đang gọi điện thoại.

Quy tắc sử dụng động từ ly hợp trong tiếng Trung

Quy tắc sử dụng động từ ly hợp trong tiếng Trung

IV. Một số động từ ly hợp thường dùng trong tiếng Trung

Cùng STUDY4 điểm qua một số động từ ly hợp thường dùng trong tiếng Trung nhé!

STT

Động từ ly hợp

Phiên âm

Nghĩa

1

见面

jiànmiàn

Gặp mặt

2

结婚

jiéhūn

Kết hôn

3

离婚

líhūn

Ly hôn

4

吵架

chǎojià

Cãi nhau

5

说话

shuōhuà

Nói chuyện

6

谈话

tánhuà

Đàm thoại

7

道歉

dàoqiàn

Xin lỗi

8

打架

dǎjià

Đánh nhau

9

请假

qǐngjià

Xin nghỉ phép

10

散步

sànbù

Đi bộ

11

跳舞

tiàowǔ

Khiêu vũ

12

唱歌

chànggē

Hát

13

游泳

yóuyǒng

Bơi lội

14

睡觉

shuìjiào

Ngủ

15

起床

qǐchuáng

Thức dậy

16

开会

kāihuì

Họp

17

吃饭

chīfàn

Ăn cơm

18

看病

kànbìng

Khám bệnh

19

生气

shēngqì

Tức giận

20

洗澡

xǐzǎo

Tắm

21

跑步

pǎobù

Chạy bộ

22

毕业

bìyè

Tốt nghiệp

23

上班

shàngbān

Đi làm

24

下班

xiàbān

Tan làm

25

出差

chūchāi

Đi công tác

26

念书

niànshū

Đọc sách

27

复习

fùxí

Ôn tập

28

考试

kǎoshì

Thi cử

29

做梦

zuòmèng

Nằm mơ

30

写信

xiěxìn

Viết thư

31

打球

dǎqiú

Chơi bóng

32

钓鱼

diàoyú

Câu cá

33

喝茶

hēchá

Uống trà

34

听课

tīngkè

Nghe giảng

35

喝酒

hējiǔ

Uống rượu

36

点头

diǎntóu

Gật đầu

37

握手

wòshǒu

Bắt tay

38

旅游

lǚyóu

Du lịch

39

跳远

tiàoyuǎn

Nhảy xa

40

划船

huáchuán

Chèo thuyền

41

做饭

zuòfàn

Nấu ăn

42

洗碗

xǐ wǎn

Rửa bát

43

买菜

mǎi cài

Mua rau

44

休息

xiūxí

Nghỉ ngơi

45

打扫

dǎsǎo

Dọn dẹp

46

锻炼

duànliàn

Luyện tập

V. Bài tập về động từ ly hợp trong tiếng Trung

Chọn đáp án đúng: 

1. 他昨天跟朋友 ___ ,聊了很久。(Tā zuótiān gēn péngyǒu ___ , liáole hěn jiǔ.)

A. 见面了 (jiànmiàn le)

B. 见过面 (jiàn guò miàn)

C. 见面着 (jiànmiàn zhe)

D. 见着面 (jiàn zhe miàn)

2. 我妈妈在家 ___ ,厨房现在很干净。(Wǒ māma zài jiā ___ , chúfáng xiànzài hěn gānjìng.)

A. 洗着澡 (xǐ zhe zǎo)

B. 洗了澡 (xǐ le zǎo)

C. 打扫着卫生 (dǎsǎo zhe wèishēng)

D. 打扫了卫生 (dǎsǎo le wèishēng)

3. 我昨天和同事 ___ ,讨论了很多问题。(Wǒ zuótiān hé tóngshì ___ , tǎolùnle hěn duō wèntí.)

A. 谈话了 (tánhuà le)

B. 谈了话 (tán le huà)

C. 话谈了 (huà tán le)

D. 谈话着 (tánhuà zhe)

4. 昨天晚上他在电视机前 ___ ,看得很开心。(Zuótiān wǎnshàng tā zài diànshì jī qián ___ , kàn de hěn kāixīn.)

A. 看电视了 (kàn diànshì le)

B. 看着电视 (kàn zhe diànshì)

C. 电视看着 (diànshì kàn zhe)

D. 电视了看 (diànshì le kàn)

5. 小王和朋友经常 ___ ,他们关系很好。(Xiǎo Wáng hé péngyǒu jīngcháng ___ , tāmen guānxi hěn hǎo.)

A. 见面 (jiànmiàn)

B. 见过面 (jiàn guò miàn)

C. 见了面 (jiàn le miàn)

D. 见面过 (jiànmiàn guò)

6. 孩子们每天早上在操场上 ___ 。(Háizimen měitiān zǎoshàng zài cāochǎng shàng ___ .)

A. 跑步着 (pǎobù zhe)

B. 跑着步 (pǎo zhe bù)

C. 跑步了 (pǎobù le)

D. 跑了步 (pǎo le bù)

7. 他每天下午都 ___ ,锻炼身体。(Tā měitiān xiàwǔ dōu ___ , duànliàn shēntǐ.)

A. 打球了 (dǎqiú le)

B. 打着球 (dǎ zhe qiú)

C. 球打了 (qiú dǎ le)

D. 打球 (dǎqiú)

8. 昨天我和朋友 ___ ,还去了咖啡馆聊天。(Zuótiān wǒ hé péngyǒu ___ , hái qùle kāfēi guǎn liáotiān.)

A. 见了一次面 (jiàn le yī cì miàn)

B. 面见了一次 (miàn jiàn le yī cì)

C. 见面一次了 (jiànmiàn yī cì le)

D. 见过一次面 (jiàn guò yī cì miàn)

9. 我跟哥哥上周 ___ ,很久没见了。(Wǒ gēn gēge shàng zhōu ___ , hěn jiǔ méi jiàn le.)

A. 吵架了一次 (chǎojià le yī cì)

B. 架吵了一次 (jià chǎo le yī cì)

C. 吵过一次架 (chǎo guò yī cì jià)

D. 吵架一次了 (chǎojià yī cì le)

10. 妈妈刚才 ___ ,现在厨房很干净。(Māma gāngcái ___ , xiànzài chúfáng hěn gānjìng.)

A. 洗完了澡 (xǐ wán le zǎo)

B. 打扫完了卫生 (dǎsǎo wán le wèishēng)

C. 洗着澡 (xǐ zhe zǎo)

D. 打扫着卫生 (dǎsǎo zhe wèishēng)

Đáp án tham khảo:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

A

B

A

B

D

A

C

B

 

Lời kết

Động từ ly hợp là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Trung. Do đó, việc nắm vững các quy tắc và cách sử dụng động từ ly hợp sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm động từ ly hợp trong tiếng Trung, cách sử dụng, cũng như ứng dụng thực tế của động từ ly hợp. Hãy chăm chỉ luyện tập với các bài tập vận dụng để nhanh chóng "nằm lòng" ngữ pháp này nhé! Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt được thành công trên hành trình chinh phục tiếng Trung!