Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là cần thiết vì hai thì này dễ gây nhầm lẫn cho học viên trong quá trình học tiếng Anh. Vì vậy, STUDY4 sẽ đưa ra một bảng so sánh chi tiết về hai thì này, từ khái niệm, cấu trúc và cách chúng được sử dụng, điều này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về hai thì này và giúp bạn tránh nhầm lẫn.

I. Tổng quan về thì Hiện tại hoàn thành

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)  được sử dụng để mô tả một sự kiện hoặc hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục trong hiện tại, mà không đề cập đến thời điểm cụ thể của hành động đó.

→ Ví dụ: They have just arrived at the airport after a long flight, looking forward to exploring the city. (Họ vừa mới đến sân bay sau một chuyến bay dài, rất mong chờ khám phá thành phố.)

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

 

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Câu hỏi với WH

Cấu trúc

S + have/has + V3/ed + O



 

S + have/has + not + V3/ed + O

→ have not = haven’t

→ has not = hasn’t

Have/Has + S + V3/ed + O?

→ Yes, S + have/has

→ No, S + have/has not

Wh + have/has + S +  V3/ed…?

Ví dụ

We have finally redecorated our living room after months of planning. (Chúng tôi cuối cùng đã trang trí lại phòng khách sau vài tháng lên kế hoạch.)

We have not finally redecorated our living room after months of planning. (Chúng tôi cuối cùng vẫn chưa trang trí lại phòng khách sau vài tháng lên kế hoạch.)

Have they finally redecorated our living room after months of planning. (Liệu họ cuối cùng đã trang trí lại phòng khách sau vài tháng lên kế hoạch chưa?)

Where have they celebrated their anniversary this year? (Họ đã tổ chức kỷ niệm ngày cưới ở đâu trong năm nay?)

 

He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + has

I/You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + have

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

3.1. Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để miêu tả hành động hoặc sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.

→ Ví dụ: She has been working tirelessly on her research project since last year. (Cô ấy đã làm việc chăm chỉ cho dự án nghiên cứu của mình từ năm ngoái.)

3.2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ.

→ Ví dụ: They have sung together in the choir for over a decade. (Họ đã hát cùng nhau trong dàn hợp xướng hơn một thập kỷ.)

3.3.Thì hiện tại hoàn thành được dùng để miêu tả kinh nghiệm, trải nghiệm tích lũy cho đến thời điểm hiện tại, thường đi kèm với từ "ever" hoặc "never".

→ Ví dụ: I have traveled to five different countries so far. (Tôi đã đi du lịch đến năm quốc gia khác nhau cho đến nay.)

3.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.

→ Ví dụ: Have you just finished cooking dinner? It smells delicious! (Anh/chị vừa mới nấu xong bữa tối phải không? Nó thơm ngon quá!)

3.5. Thì hiện tại hoàn thành sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra và hành động để lại tác động đến hiện tại.

→ Ví dụ: She has fallen and twisted her ankle, so she can't walk properly now. (Cô ấy vừa té và bị vặn chân, vì vậy bây giờ cô ấy không thể đi lại bình thường được.)

3.6. Thì hiện tại hoàn thành cũng được sử dụng để diễn tả hành động trong quá khứ có tầm quan trọng tại thời điểm nói.

→ Ví dụ: You can't access the website because I have changed the password. (Bạn không thể truy cập vào trang web vì tôi đã thay đổi mật khẩu.)

II. Tổng quan về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại, có thể tiếp diễn vào tương lai, và dường như đã kết thúc nhưng ảnh hưởng của nó vẫn còn hiệu lực vào hiện tại.

→ Ví dụ: I have been learning Mandarin for three years, but I still struggle with it. (Tôi đã đang học tiếng Quan thoại được ba năm rồi, nhưng tôi vẫn gặp khó khăn với nó.)

Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Loại câu

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ

Thể khẳng định

S + have/ has + been + V-ing 

He has been practicing martial arts since he was a child. (Anh ấy đã đang luyện tập võ thuật từ khi còn nhỏ.)

Thể phủ định

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

They haven't been paying attention in class, so they missed important information. (Họ không chú ý trong lớp học, vì vậy họ đã bỏ lỡ thông tin quan trọng.)

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Have/ Has + S + been + V-ing ? 

Câu trả lời:

  • Yes, S + had
  • No, S had + not

Has he been practicing the guitar daily? (Anh ấy đã đang luyện tập đàn guitar hàng ngày chưa?)

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + have/has + S + been + V-ing?

Where have they been hiking for the past few weekends? (Họ đã đang leo núi ở đâu trong vài cuối tuần qua?)

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để mô tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục trong hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục.

→ Ví dụ: She has been studying English intensively since she moved to London. (Cô ấy đã đang học tiếng Anh chăm chỉ từ khi cô ấy chuyển đến London.)

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) mô tả một hành động đã kết thúc, chấm dứt trong quá khứ, nhưng chúng ta vẫn quan tâm đến kết quả và ảnh hưởng của nó đến hiện tại.

→ Ví dụ: He has been repairing his car all morning, so he's tired now. (Anh ấy đã đang sửa xe suốt buổi sáng nên bây giờ anh ấy cảm thấy mệt.)

III. Phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Hiện tại hoàn thành

(Present Perfect Tense)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(Present Perfect Continuous Tense)

Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành đến thời điểm hiện tại mà không nhắc đến thời gian cụ thể của hành động đó.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục vào hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Thì này được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc

  • Câu khẳng định:  S + has/have + Vpp.
  • Câu phủ định:  S + has/have + not + Vpp.
  • Câu nghi vấn: Has/Have + S + Vpp? 

Đồng ý: Yes, S + has/have. 

Từ chối: No, S + has/have + not.

  • Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing.
  • Câu phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing.
  • Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

Đồng ý: Yes, S + has/have.

Từ chối: No, S + has/have + not.

Cách dùng

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến kết quả của một hành động, tức là nó diễn tả tính đến thời điểm hiện tại, ai đã làm gì được bao nhiêu lần (trả lời cho câu hỏi "How many?" / "How much?").

→ Ví dụ: He has solved 50 math problems since this morning. (Anh ấy đã giải xong 50 bài toán toán học kể từ sáng nay.)

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động trong quá khứ đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn, chỉ về hành động trọn vẹn.
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động, tức là nó diễn tả tính đến thời điểm hiện tại, ai đã làm gì được bao lâu (trả lời cho câu hỏi "How long?").

→ Ví dụ: He has been running his own business for five years now.

(Anh ấy đã đang điều hành doanh nghiệp của riêng mình được năm năm rồi.)

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục xảy ra, chỉ về hành động chưa hoàn thành.

Dấu hiệu nhận biết

  • since + thời điểm trong quá khứ: since 2014 (từ 2014), since March (từ tháng 2)
  • for + khoảng thời gian: for seven months (trong vòng 7 tháng), for 45 minutes (trong vòng 45 phút)…
  • so far (cho đến bây giờ)
  • up to now/present, until now, until this time (đến tận bây giờ)
  • in/over/during/for + the + past/last + time (trong thời gian qua)
  • recently, lately (gần đây)
  • all day long (cả ngày dài)
  • all the morning (suốt cả các buổi sáng)
  • all his lifetime (trong suốt cả cuộc đời anh ấy)
  • since + thời điểm trong quá khứ: since 1992 (từ 1992), since May (từ tháng 5)
  • for + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, …. (trong vòng…)
  • How long…? (trong bao lâu…?)

IV. Bài tập phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. She ________ (write) three letters this morning.
  2. She ________  (write) letters all morning. 
  3. They ________  (study) French for five years. 
  4. They ________  (study) French since they moved to Paris. 
  5. He ________  (cook) dinner for us already. 
  6. He ________  (cook) dinner since he got home. 
  7. I ________  (read) two books this week. 
  8. I ________  (read) since I woke up this morning. 
  9. They ________  (visit) Europe several times. 
  10. They ________  (visit) Europe every summer for the past ten years. 
  11. She __________ (work) at this company for ten years.
  12. She __________ (work) here since she graduated.
  13. We __________ (know) each other since we were kids.
  14. We __________ (know) about the party for weeks now.
  15. He __________ (study) hard for the exam this semester.
  16. They __________ (live) in London all their lives.
  17. They __________ (live) in this neighborhood since last year.
  18. I __________ (wait) for the bus for half an hour.
  19. I __________ (wait) since I arrived at the station.
  20. Mary __________ (teach) online classes all morning.
  21. Tom __________ (play) the guitar since he was a child.
  22. Tom __________ (play) music for us since the party started.

Đáp án

  1. She has written (write) three letters this morning.
  2. She has been writing (write) letters all morning. 
  3. They have studied (study) French for five years. 
  4. They have been studying (study) French since they moved to Paris. 
  5. He has cooked (cook) dinner for us already. 
  6. He has been cooking (cook) dinner since he got home. 
  7. I have read (read) two books this week. 
  8. I have been reading (read) since I woke up this morning. 
  9. They have visited (visit) Europe several times. 
  10. They have been visiting (visit) Europe every summer for the past ten years. 
  11. She has worked at this company for ten years. 
  12. She has been working here since she graduated.
  13. We have known each other since we were kids. 
  14. We have been knowing about the party for weeks now.
  15. He has been studying hard for the exam this semester.
  16. They have lived in London all their lives. 
  17. They have been living in this neighborhood since last year.
  18. I have been waiting for the bus for half an hour. 
  19. I have been waiting since I arrived at the station.
  20. Mary has been teaching online classes all morning.
  21. Tom has played the guitar since he was a child. 
  22. Tom has been playing music for us since the party started.

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

  1. She ….. Spanish for five years. 

A. Learns B. Has learned C. Has been learning D. Is learning

  1. They ….. on this project since last month. 

A. Worked B. Have been working C. Have worked D. Are working

  1. How long ….. in this city?

A. Have you lived B. Are you living 

C. Did you live D. Have you been living

  1. He ….. a book about his travels. 

A. Writes B. Has written C. Has been writing D. Wrote

  1. We ….. for the bus for half an hour. 

A. Waited B. Have waited C. Have been waiting D. Are waiting

  1. Why ….. so many cookies?

A. You eat B. Have you eaten C. Did you eat D. Are you eating

  1. She ….. French since she was a child. 

A. Learns B. Has been learning C. Learned D. Is learning

  1. How many times ….. to Paris?

A. Have you been B. Are you going C. Did you go D. Have you gone

  1. They ….. each other since they were kids. 

 A. Know B. Have known C. Have been knowing D. Are knowing

  1. I ….. at this company for ten years. 

A. Worked B. Have worked C. Have been working D. Am working

  1. How long you ….. Spanish before your trip to Madrid? 

A. Have you learned B. Are you learning

C. Did you learn D. Have you been learning

  1. She ….. at that company since she graduated.

A. Works B. Has worked C. Has been working D. Is working

  1. Why you….. your assignment yet? 

A. Didn't you finish B. Have you finished

C. Haven't you finished D. Aren't you finishing

  1. I ….. since I woke up this morning. 

A. Didn't eat B. Haven't eaten C. Am not eating D. Wasn't eating

  1. We ….. for the missing keys all morning.
  1. Look B. Have looked C. Have been looking        D. Looked

Đáp án:

  1. B. Has learned
  2. B. Have been working
  3. A. Have you lived
  4. B. Has written
  5. C. Have been waiting
  6. B. Have you eaten
  7. B. Has been learning
  8. A. Have you been
  9. B. Have known
  10. C. Have been working
  11. A. Have you learned
  12. C. Has been working
  13. C. Haven't you finished
  14. B. Haven't eaten
  15. C. Have been looking​​​​​​​

Tham khảo các khóa học cơ bản của STUDY4:

👉[Practical English] Ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z

👉[IELTS Fundamentals] Từ vựng và ngữ pháp cơ bản IELTS

👉[Complete TOEIC] Chiến lược làm bài - Từ vựng - Ngữ pháp - Luyện nghe với Dictation [Tặng khoá TED Talks]

Hoặc bạn có thể xem thêm COMBO CƠ BẢN để nhận thêm nhiều ưu đãi hơn!

Lời kết

STUDY4 hy vọng rằng những gì chúng tôi đã trình bày trên đây sẽ giúp các bạn hiểu được cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ngoài ra, hãy nhớ luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng nói tiếng Anh của bạn.