thang điểm toeic

Trong môi trường làm việc hội nhập quốc tế, xuất hiện ngày càng nhiều các công ty hợp tác đa quốc gia. Chính vì vậy, khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp rất quan trọng, đặc biệt là với ngôn ngữ toàn cầu - tiếng Anh. Hiện có rất nhiều các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh nhằm tạo ra một quy chuẩn chung để xác định trình độ tiếng Anh của từng cá nhân như TOEIC, IELTS,.. Các chứng chỉ hiện nay đã trở thành yếu tố tiên quyết để xin việc đối với một số công ty hay tập đoàn lớn khắp mọi nơi trên thế giới. 

Trong số các chứng chỉ đó, TOEIC là chứng chỉ tiếng Anh phù hợp với người đi làm hơn cả do đặc thù cấu trúc bài thi, phạm vi kiến thức và lệ phí thi hợp lý. Đối với nhiều người theo học TOEIC, việc xác định được trình độ hiện tại của bản thân là điều vô cùng quan trọng để lên kế hoạch học tập cụ thể, tránh được những trường hợp chọn sai tài liệu học - quá dễ hoặc quá khó so với năng lực của bản thân - dẫn đến việc lãng phí thời gian vô ích mà không cải thiện được các kỹ năng hay kiến thức. 

Trong bài viết sau đây, STUDY4 sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin về thang điểm TOEIC, hướng dẫn cách tính điểm TOEIC và xác định trình độ của bản thân dựa vào số điểm của mình. 

I. TOEIC là gì?

cách tính điểm toeic

TOEIC là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh trong môi trường làm việc

TOEIC (Test of English for International Communication) là một kỳ thi đánh giá đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ của các cá nhân trong môi trường làm việc hoặc khi nộp đơn xin việc ở các công ty thương mại quốc tế. Kỳ thi này chủ yếu đánh giá hai kỹ năng chính là Listening (Nghe) và Reading (Đọc) trên thang điểm từ 0 đến 990. 

TOEIC 2 kỹ năng phổ biến hơn TOEIC 4 kỹ năng

Có hai kỳ thi TOEIC là TOEIC 2 kỹ năng (Nghe & Đọc) và TOEIC 4 kỹ năng (bao gồm cả Nói & Viết). Tuy nhiên, TOEIC 2 kỹ năng là phổ biến hơn so với TOEIC 4 kỹ năng. 

Bạn có thể lựa chọn thi TOEIC 2 kỹ năng hoặc TOEIC 4 kỹ năng dựa trên nhu cầu và mục tiêu của bản thân. Hiện nay, tại Việt Nam bạn được phép chọn thi TOEIC trên giấy (Paper-based) hoặc trên máy tính (Computer-based); thời gian trả kết quả sẽ dao động từ 5 - 10 ngày. Chứng chỉ TOEIC có thời hạn trong vòng 2 năm. 

bảng điểm toeic

Chứng chỉ TOEIC có thời hạn 2 năm

Vậy làm thế nào để biết được trình độ của bản thân mình dựa trên bài thi TOEIC? Cùng STUDY4 tìm hiểu về thang điểm TOEIC và cách tự tính điểm TOEIC cho bản thân mình nhé!

II. Thang điểm TOEIC

Tất cả các kỳ thi trên thế giới đều có một thang điểm quy chuẩn riêng để đánh giá trình độ năng lực của người tham gia, như thang điểm của Việt Nam là từ 0 - 9 hay thang điểm của IELTS là từ 1 - 9. 

Thang điểm TOEIC

TOEIC cũng như vậy, thang điểm TOEIC (TOEIC Scale) dao động từ 0 - 990 cho bài thi TOEIC 2 kỹ năng (Listening và Reading), mỗi kỹ năng chiếm 495 điểm. 

Bạn có thể đạt được tối đa 990 điểm cho bài thi TOEIC. 

Nếu bạn muốn thi TOEIC nhưng vẫn muốn kiểm tra cả kỹ năng nói và viết của bản thân thì bạn có thể chọn thi bài thi TOEIC 4 kỹ năng. Đối với phần thi này, bạn sẽ cần thi thêm bài thi TOEIC Speaking và TOEIC Writing. Thang điểm của hai phần thi này là từ 0 - 200, mỗi phần thi tối đa 200 điểm. 

III. Cấu trúc bài thi TOEIC

tính điểm toeic 2023

TOEIC bao gồm bài thi Listening…

…và cả bài thi Reading

Bài thi TOEIC cơ bản thường có hai phần thi chính: Listening và Reading. 

  • Phần thi Listening bao gồm 4 phần với tổng cộng 100 câu hỏi, thời gian thi là 45 phút.
  • Phần thi Reading bao gồm 3 phần và tổng cộng có 100 câu hỏi, thời gian thi là 75 phút.

Cả phần thi Listening và Reading đều được xây dựng dựa trên các đoạn hội thoại và văn bản, tài liệu thường gặp trong môi trường làm việc hoặc trong đời sống hàng ngày.

học toeic online

TOEIC 4 kỹ năng

Nếu bạn chọn bài thi TOEIC 4 kỹ năng, bạn sẽ tham gia thêm hai phần thi: Speaking và Writing

  • Phần thi Speaking bao gồm 11 câu hỏi, bao gồm kiểm tra từ kỹ năng đọc hiểu, phát âm và đưa ra quan điểm cá nhân của bản thân, thời gian thi khoảng 20 phút. 
  • Phần thi Writing gồm 8 câu hỏi lớn, trong đó có trả lời câu hỏi ngắn và bài luận nhỏ, tổng thời gian bài thi là 60 phút. 

Xem thêm: Cấu trúc đề thi TOEIC chuẩn và chi tiết

IV. Cách chấm điểm TOEIC 

Đối với bài thi TOEIC, bạn sẽ không tính điểm như thông thường - làm đúng câu nào cộng điểm câu đó. Thay vào đó, cách tính điểm thi TOEIC sẽ là: tính tổng số câu đúng trong bài và đối chiếu với bảng quy đổi, từ đó xác định được band điểm TOEIC của bản thân. Mỗi câu làm sai hoặc không làm đều không bị trừ điểm. 

Cách chấm điểm TOEIC

Tuy nhiên, không phải các bài thi TOEIC đều có thang điểm giống nhau. Các câu hỏi trong đề thi TOEIC từng đợt tuy đã được kiểm duyệt cẩn thận, nhưng vẫn không thể tránh khỏi trường hợp có đợt thi dễ, có đợt thi khó. Vì vậy, để đảm bảo tính công bằng cho kỳ thi, tùy theo số lượng câu hỏi khó dễ từng đợt mà thang điểm TOEIC sẽ có sự chênh lệch nhất định. 

Bạn có thể tham khảo bảng tính điểm TOEIC dưới đây để áng chừng trình độ của mình đến đâu nhé!

Thang điểm TOEIC Reading

Number of correct answers

Estimated score

Number of correct answers

Estimated score

Number of correct answers

Estimated score

Number of correct answers

Estimated score

0

5

25

120

50

245

75

370

1

5

26

125

51

250

76

375

2

5

27

130

52

255

77

380

3

10

28

135

53

260

78

385

4

15

29

140

54

265

79

390

5

20

30

145

55

270

80

395

6

25

31

150

56

275

81

400

7

30

32

155

57

280

82

405

8

35

33

160

58

285

83

410

9

40

34

165

59

290

84

415

10

45

35

170

60

295

85

420

11

50

36

175

61

300

86

425

12

55

37

180

62

305

87

430

13

60

38

185

63

310

88

435

14

65

39

190

64

315

89

440

15

70

40

195

65

320

90

445

16

75

41

200

66

325

91

450

17

80

42

205

67

330

92

455

18

85

43

210

68

335

93

460

19

90

44

215

69

340

94

465

20

95

45

220

70

345

95

470

21

100

46

225

71

350

96

475

22

105

47

230

72

355

97

480

23

110

48

235

73

360

98

485

24

115

49

240

74

365

99

490

           

100

495
 

Thang điểm TOEIC Listening

Number of correct answers

Estimated score

Number of correct answers

Estimated score

Number of correct answers

Estimated score

Number of correct answers

Estimated score

0

5

25

135

50

260

75

385

1

15

26

140

51

265

76

395

2

20

27

145

52

270

77

400

3

25

28

150

53

275

78

405

4

30

29

155

54

280

79

410

5

35

30

160

55

285

80

415

6

40

31

165

56

290

81

420

7

45

32

170

57

295

82

425

8

50

33

175

58

300

83

430

9

55

34

180

59

305

84

435

10

60

35

185

60

310

85

440

11

65

36

190

61

315

86

445

12

70

37

195

62

320

87

450

13

75

38

200

63

325

88

455

14

80

39

205

64

330

89

460

15

85

40

210

65

335

90

465

16

90

41

215

66

340

91

470

17

95

42

220

67

345

92

475

18

100

43

225

68

350

93

480

19

105

44

230

69

355

94

485

20

110

45

235

70

360

95

490

21

115

46

240

71

365

96

495

22

120

47

245

72

370

97

495

23

125

48

250

73

375

98

495

24

130

49

255

74

380

99

495

           

100

495

Để rõ hơn về cách tính điểm hai phần thi Reading và Listening, hãy cùng STUDY4 xem ví dụ sau đây:

Cách tính điểm TOEIC

Thí sinh dự thi đạt được số câu đúng như sau:

  • Reading: 74 câu → 365 điểm

Listening: 52 câu → 270 điểm 

⇒ Vậy tổng điểm bài thi của thí sinh đó là: 365 + 270 = 635 điểm

  • Reading: 39 câu → 190 điểm

Listening: 68 câu → 350 điểm 

⇒ Vậy tổng điểm bài thi của thí sinh đó là: 190 + 350 = 540 điểm 

  • Reading: 81 câu → 400 điểm

Listening: 96 câu → 495 điểm 

⇒ Vậy tổng điểm bài thi của thí sinh đó là: 400 + 495 = 895 điểm

Thang điểm quy đổi TOEIC Speaking

Phần thi Speaking gồm tối đa 200 điểm/ 12 câu. Từ câu 1 đến câu 10, mỗi câu sẽ có thang điểm từ 0 - 3, riêng câu 11 - 12 sẽ có thang điểm từ 0 - 5. 

Chấm điểm TOEIC Speaking 

Ý nghĩa từng điểm trong TOEIC Speaking:

  • 0 điểm: không trả lời.
  • 1 điểm: có trả lời nhưng trả lời sai quá nhiều hoặc lạc đề.
  • 2 điểm: trả lời ở mức trung bình khá. 
  • 3 điểm: trả lời đạt yêu cầu mà đề bài giao.
  • 4, 5 điểm: trả lời đạt yêu cầu đề bài và đáp ứng đủ tiêu chí khác như tính liên kết của bài nói hay đa dạng từ vựng và ngữ pháp, v.v

Speaking Level

Speaking Scaled Score

Opinion and Voice-Mail Tasks

Question Tasks

Describe a Pic and Read Aloud Tasks

1

0 - 30 

no response or off topic 

no response or off topic 

no response or off topic 

2

40 - 50

1, 1

mostly 1 or no response

mostly 1

2, 1

mostly 1 or no response

mostly 1

3

60 - 70

2, 1

mostly 1

some 2, some 1

2, 2

mostly 1

some 2, some 1

4

80 - 100

2, 2

some 2, some 1

some 2, some 1

3, 2

some 2, some 1

some 2, some 1

5

110 - 120

3, 2

mostly 2, some 3

mostly 2

3, 3

mostly 2, some 1

mostly 2

6

130 - 150

3, 3 or 3, 4

all 2 or better

mostly 3

7

160 - 180

4, 4 or 4, 5

more than half 3

all or nearly all 3

8

190 - 200

5, 5

all or nearly all 3

all or nearly all 3

Vậy để lấy được điểm số cao, thí sinh nên tập trung nhiều vào các câu có thang điểm cao (như câu 11, 12) để đạt được tổng điểm Speaking Overall cao nhất có thể. 

TOEIC Speaking Test

Level 1 - 8 (0 ~ 200 điểm)

Level

Scale Score

8

190 ~ 200

7

160 ~ 180

6

130 ~ 150 

5

110 ~ 120 

4

80 ~ 100

3

60 ~ 70

2

40 ~ 50 

1

0 ~ 30 

Thang điểm quy đổi TOEIC Writing 

Phần thi Writing trong bài thi TOEIC gồm 8 câu hỏi, thí sinh sẽ làm trong vòng 60 phút. Các dạng bài sẽ bao gồm: viết câu, viết email và viết bài luận theo chủ đề. Tổng điểm của phần thi này là 200 điểm. 

Đối với câu hỏi từ 1 - 5, giám khảo sẽ chấm điểm trên thang 0 - 3; câu 6 - 7 chấm trên thang 0 - 4 và câu 8 được chấm trên thang điểm 0 - 5. 

Tiêu chí đánh giá TOEIC Writing 

Part

Content 

Writing Time 

Evaluation Criteria

Part 1

(Q1 - 5)

Write a sentence based on a picture

8 mins 

  • grammar
  • relevance of the sentences to the pictures

(Point: 0 - 3)

Part 2

(Q6 - 7)

Respond to a written request

20 mins

  • quality and variety of your sentences
  • vocabulary 
  • organization

(Point: 0 - 4)

Part 3

(Q8)

Write an opinion essay 

30 mins

300 words

whether your opinion is supported with reasons and/ or examples

  • grammar
  • vocabulary 
  • organization

(Point: 0 - 5)

Tương tự như phần thi Speaking, điểm của bạn sẽ được quy sang thang điểm 200, từ đó xác định level của bạn. 

TOEIC Writing Test

Level 1 - 9 (0 ~ 200 điểm)

Level

Scale Score

9

200

8

170 ~ 190

7

140 ~ 160

6

110 ~ 130 

5

90 ~ 100 

4

70 ~ 80

3

50 ~ 60

2

40

1

0 ~ 30 

Như vậy, thí sinh càng trau chuốt kỹ lưỡng cho bài viết của mình nhiều, điểm số nhận được sẽ càng cao. 

V. Bảng điểm TOEIC

Sau khi tham dự kỳ thi TOEIC, kết quả sẽ được trả về bạn sau khoảng 5 - 10 ngày.  Đây là hình ảnh bảng điểm TOEIC được gửi về bạn sau khi có kết quả:

Trên bảng điểm sẽ có số điểm cho từng phần thi Nghe và Đọc và có cả điểm tổng của bài thi

VI. Ý nghĩa của thang điểm TOEIC

Thang điểm TOEIC có ý nghĩa như nào?

Chắc hẳn bạn cũng sẽ rất tò mò về số điểm của bản thân, liệu trên thang điểm TOEIC này thì trình độ tiếng Anh của mình được đánh giá như nào, v..v. 

Đối với bài thi TOEIC hay các bài thi năng lực tiếng Anh nói chung, kết quả của bài thi là sự đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ nên kết quả sẽ không có đỗ hay trượt, chỉ có nhận xét chung về trình độ ngôn ngữ của bạn. 

Năng lực ngôn ngữ dựa trên thang điểm TOEIC:

Số điểm

Năng lực sử dụng ngôn ngữ

905 - 990

International Professional Proficiency (Trình độ chuyên nghiệp)

Có thể giao tiếp một cách hiệu quả ở bất kỳ trường hợp nào.

785 - 900

Working Proficiency Plus (Trình độ đủ giao tiếp trong môi trường làm việc)

Khả năng ngôn ngữ trong công việc đủ dùng, đôi lúc không thể hiểu được hoàn toàn. 

605 - 780

Limited Working Proficiency (Đủ khả năng giao tiếp tiếng Anh nhưng tương đối hạn chế trong công việc)

405 - 600

Elementary Proficiency Plus (Duy trì hội thoại và giao tiếp ổn, còn nhiều hạn chế)

255 - 400

Elementary Proficiency (Đủ khả năng giao tiếp cơ bản với các chủ đề quen thuộc)

10 - 250 

Basic Proficiency (Sử dụng ngôn ngữ rất cơ bản và hạn chế)
 

VII. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang các chứng chỉ ngoại ngữ khác

Bên cạnh TOEIC, các kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ các như IELTS (International English Language Testing System) hay CEFR (The Common European Framework of Reference for Languages) cũng được nhiều người ưa chuộng. 

Vậy nếu muốn so sánh thang điểm TOEIC với các chứng chỉ khác thì phải làm như thế nào? Liệu có thể so sánh kết quả của các kỳ thi này với nhau không?

Quy đổi thang điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR

Bạn có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây để biết trình độ TOEIC của mình khi quy đổi sang các chứng chỉ khác như nào nhé!

Tham khảo: Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR

Thang điểm TOEIC

Thang điểm IELTS

TOEFL

Paper

TOEFL 

CBT

TOEFL

IBT

Khung trình độ CEFR

0 - 250 

0 - 1.0

0 - 310 

0 - 30

0 - 8 

A1

1 - 1.5

310 - 343

33 - 60 

9 - 18

255 - 500

2.0 - 2.5

347 - 393

63

19 - 29

A2

3.0 - 3.5 

397 - 433

93 - 120 

30 - 40 

501 - 700

4.0

437 - 473

123 - 150

41 - 52

B1

4.5 - 5.0 

477 - 510 

153 - 180 

53 - 64

701 - 900

5.5 - 6.5 

513 - 547

183 - 210 

65 - 78

B2

901 - 990 

7.0 - 8.0 

550 - 587

213 - 240 

79 - 95 

C1

 

8.5 - 9.0 

590 - 677

243 - 300

96 - 120 

C2

 

Khóa học Complete TOEIC sẽ giúp bạn nắm được đầy đủ Chiến lược làm bài - Từ vựng - Ngữ pháp và luyện nghe theo phương pháp Dictation.

Khi kết thúc khóa học, bạn sẽ được:

1️⃣ Có nền tảng ngữ pháp vững chắc và xây dựng vốn từ vựng 99% sẽ xuất hiện trong bài thi TOEIC

2️⃣ Cải thiện kỹ năng nghe, khắc phục các vấn đề khi nghe như miss thông tin, âm nối, tốc độ nói nhanh

3️⃣ Nắm vững cách làm tất cả các dạng câu hỏi trong bài thi TOEIC Listening và Reading

CÓ GÌ TẠI KHÓA HỌC CỦA STUDY4?

📖Học từ vựng TOEIC: Khóa học cung cấp 1200 từ vựng 99% sẽ xuất hiện trong bài thi TOEIC. Mỗi flashcard gồm ảnh, nghĩa tiếng Việt - tiếng Anh, phát âm, phiên âm và ví dụ. Bạn có thể luyện tập thêm các list từ với đa dạng các bài tập mini-games.

📝Nắm chắc ngữ pháp TOEIC: Khóa học cung cấp 17 chủ đề ngữ pháp quan trọng kèm theo bài tập trắc nghiệm có giải thích chi tiết để bạn thực hành.

🧠Chiến lược và phương pháp làm bài: Khóa học cung cấp video bài giảng hướng dẫn chi tiết cách làm từng dạng câu hỏi trong TOEIC Reading và Listening kèm theo hơn 1000 câu hỏi trắc nghiệm có giải thích chi tiết.

🎧Thực hành nghe chép chính tả TOEIC: Bạn có thể luyện tập nghe điền từ hoặc chép lại cả câu. Để đạt hiệu quả tốt nhất, mỗi ngày bạn nên luyện tập ít nhất 20 phút với phương pháp này. Tốc độ nghe có thể được điều chỉnh nhanh hay chậm tùy theo khả năng của bạn.

👉ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY!👈

Lời kết

Bài viết trên đây đã tổng hợp lại những thông tin chung về kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ - TOEIC và các thông tin liên quan về thang điểm của từng phần thi, cách đánh giá điểm và cả ý nghĩa của chúng.

Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ có một cái nhìn tổng quan nhất về thang điểm TOEIC và cách thức tự đánh giá năng lực của bản thân, từ đó có thể lên kế hoạch cụ thể để tăng điểm số, sắp xếp thời gian học phù hợp với nhu cầu, định hướng của bản thân.

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về bài viết, hãy bình luận bên dưới để STUDY4 giải đáp giúp bạn nhé!