Lượng từ tiếng trung là gì?  Một số lượng từ thông dụng trong tiếng Trung

Bên cạnh danh từ, động từ, tính từ thì lượng từ trong tiếng Trung cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng mà người học tiếng Trung cần biết. Vậy lượng từ tiếng trung là gì, cách dùng như thế nào? Theo dõi ngay bài chia sẻ dưới đây của STUDY4 để được giải đáp mọi thắc mắc này nhé!

I. Định nghĩa về lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ (量词 /Liàngcí/) trong tiếng Trung là từ loại đứng trước danh từ, dùng để chỉ số lượng và đơn vị cho người, sự vật, hành động, hoặc sự kiện. Đây là thành phần ngữ pháp quan trọng giúp câu văn trở nên rõ ràng và cụ thể hơn, cần thiết khi học giao tiếp và thi HSK.

lượng từ trong tiếng Trung

 Định nghĩa về lượng từ trong tiếng Trung

Ví dụ: 

  • 我有十本书。/Wǒ yǒu shí běn shū/: Tôi có mười cuốn sách.
  • 她养了一只猫。/Tā yǎng le yì zhī māo/: Cô ấy nuôi một con mèo.
  • 爸爸买了一辆新车。/Bàba mǎi le yí liàng xīn chē/: Bố mua một chiếc xe mới.
  • 我们吃了两片面包。/Wǒmen chī le liǎng piàn miànbāo/: Chúng tôi đã ăn hai lát bánh mì.
  • 她今天看了四部电影。/Tā jīntiān kàn le sì bù diànyǐng/: Hôm nay cô ấy xem bốn bộ phim.

II. Các loại lượng từ trong tiếng Trung

Dựa vào chức năng và cách sử dụng, lượng từ được chia thành các loại khác nhau, mỗi loại phù hợp với các danh từ hoặc động từ riêng biệt. Hãy cùng STUDY4 tìm hiểu chi tiết các loại lượng từ trong tiếng Trung qua bảng dưới đây nhé!

Phân loại

Định Nghĩa

Ví Dụ

Danh lượng từ tạm thời

Chỉ các danh từ tạm thời đứng ở vị trí lượng từ và dùng làm đơn vị số lượng.

  • 一笔生意 /yì bǐ shēngyi/: Một vụ làm ăn
  • 两盘水果 /liǎng pán shuǐguǒ/: Hai đĩa hoa quả

Danh lượng từ dùng đo lường

Lượng từ dùng để chỉ các đơn vị đo lường như cân nặng, chiều dài, nhiệt độ, diện tích...

  • 一米布 /yì mǐ bù/: Một mét vải
  • 五升水 /wǔ shēng shuǐ/: Năm lít nước
  • 十克糖 /shí kè táng/: Mười gam đường

Danh lượng từ chuyên dụng

Lượng từ dùng để chỉ các đơn vị liên quan đến một số danh từ nhất định.

  • 一座山 /yí zuò shān/: Một ngọn núi
  • 三只狗 /sān zhī gǒu/: Ba con chó
  • 三条鱼 /sān tiáo yú/: Ba con cá
  • 一件事 /yí jiàn shì/: Một việc

Danh lượng từ thông dụng

Lượng từ thường kết hợp với hầu hết các danh từ.

  • 一种花 /yì zhǒng huā/: Một loại hoa
  • 这类问题 /zhè lèi wèntí/: Loại vấn đề này

Động lượng từ chuyên dùng

Chỉ số lần hoặc cường độ của hành động, kết hợp với động từ để biểu đạt tần suất hay số lần.

  • 打了两次电话 /dǎ le liǎng cì diànhuà/: Gọi điện hai lần
  • 跑了一圈 /pǎo le yì quān/: Chạy một vòng
  • 去了一趟北京 /qù le yí tàng Běijīng/: Đi một chuyến Bắc Kinh

Động lượng từ dụng cụ

Chỉ số lượng của động tác, thường kết hợp với động từ để chỉ một hành động cụ thể.

  • 打一拳 /dǎ yì quán/: Đấm một cú
  • 喝一口 /hē yì kǒu/: Uống một ngụm
  • 挥一刀 /huī yīì dāo/: Múa một nhát dao

Lượng từ ghép

Gồm hai hay nhiều đơn vị kết hợp tạo thành, thường dùng để chỉ các đơn vị đo lường phức tạp.

  • 吨公里 /dūn gōng lǐ/: Tấn cây số
  • 千瓦时 /qiān wǎ shí/: Kilowatt-giờ
  • 公里每小时 /gōng lǐ měi xiǎoshí/: Kilômét trên giờ

III. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, sử dụng lượng từ đúng cách là rất quan trọng, đặc biệt trong văn viết và các kỳ thi Hán ngữ. Nhiều người thường dùng lượng từ 个 thay cho tất cả các trường hợp, điều này có thể tạm chấp nhận trong giao tiếp hàng ngày nhưng không đúng về mặt ngữ pháp chuẩn. Để giúp bạn hiểu rõ hơn, dưới đây là các cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung cùng các ví dụ chi tiết, giúp bạn dễ dàng nắm vững và áp dụng chính xác trong từng ngữ cảnh.

Cách Dùng

Ví Dụ Minh Họa Chi Tiết

Cấu trúc chung:

Số từ + lượng từ + (tính từ) + danh từ.

- 一只小狗 /Yī zhī xiǎo gǒu/: Một con chó nhỏ.

- 两辆黑色的汽车 /Liǎng liàng hēisè de qìchē/: Hai chiếc xe hơi màu đen.

- 那条蓝色的裙子 /Nà tiáo lánsè de qúnzi/: Chiếc váy màu xanh đó.

Lượng từ đứng sau số từ để tạo thành đoản ngữ số lượng.

- 还有几本书没看完。/Hái yǒu jǐ běn shū méi kàn wán/: Còn mấy cuốn sách chưa đọc xong.

- 三位医生在这里等着。/Sān wèi yīshēng zài zhèlǐ děngzhe/: Ba bác sĩ đang đợi ở đây.

Đa số lượng từ đơn có âm tiết có thể lặp lại.

- 树上挂着朵朵花。/Shù shàng guàzhe duǒ duǒ huā/: Trên cây treo những bông hoa.

- 桌子上排着瓶瓶罐罐。/Zhuōzi shàng páizhe píngpíng guànguàn/: Trên bàn xếp đầy các lọ và bình.

Cấu trúc lượng từ trong tiếng trung

Cấu trúc lượng từ trong câu

IV. Tìm hiểu hình thức lặp lại của lượng từ trong tiếng Trung

Hình thức lặp lại của lượng từ trong tiếng Trung thường là sự lặp lại hai lần của lượng từ (ngoại trừ các danh lượng từ dùng để đo lường). Cách dùng này thường nhằm nhấn mạnh tần suất cao hoặc số lượng lớn, nhấn mạnh mức độ hay sự liên tục của một hành động.

Hãy xem qua một số ví dụ về hình thức lặp lại của tính từ trong tiếng Trung nhé: 

Lượng từ

Phiên âm

Ví dụ

些些

xiēxiē

这些水果些些都是新鲜的。/Zhèxiē shuǐguǒ xiēxiē dōu shì xīnxiān de/: Những trái cây này đều rất tươi ngon.

趟趟

tàngtàng

他来回趟趟都很累。/Tā láihuí tàngtàng dōu hěn lèi/: Anh ấy đi lại rất mệt mỏi.

次次

cìcì

我次次都忘记带钥匙。/Wǒ cìcì dōu wàngjì dài yàoshi/: Tôi luôn quên mang theo chìa khóa.

件件

jiànjiàn

这些书件件都很有趣。/Zhèxiē shū jiànjiàn dōu hěn yǒuqù/: Những quyển sách này đều rất thú vị.

Hình thức lặp lại của lượng từ trong tiếng Trung

Hình thức lặp lại của lượng từ trong tiếng Trung

V. Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, thông thường, mỗi loại danh từ khác nhau thường đi kèm với một hoặc một số lượng từ. Dưới đây là danh sách các lượng từ trong tiếng Trung thường gặp kèm theo ví dụ cụ thể để bạn dễ dàng áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. 

Lượng từ

Phiên âm

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

cái, người, thường dùng cho người, đồ vật nói chung

他有一个好朋友。/Tā yǒu yí ge hǎo péngyǒu/: Anh ta có một người bạn thân.

wèi

vị, chỉ người, thể hiện sự trang trọng

那位老师很有名。/Nà wèi lǎoshī hěn yǒumíng/: Vị giáo viên đó rất nổi tiếng.

běn

quyển, dùng cho sách, vở

我买了一本小说。/Wǒ mǎi le yì běn xiǎoshuō/: Tôi mua một cuốn tiểu thuyết.

zhāng

tờ, miếng, dùng cho giấy, giường, mặt phẳng

桌上有一张地图。/Zhuō shàng yǒu yì zhāng dìtú/: Trên bàn có một tấm bản đồ.

tiáo

chiếc, con, dùng cho vật dài như sông, cá, quần

她买了一条裙子。/Tā mǎi le yì tiáo qúnzi/: Cô ấy mua một chiếc váy.

zhī

con, dùng cho động vật nhỏ hoặc vật có cặp

我养了三只猫。/Wǒ yǎng le sān zhī māo/: Tôi nuôi 3 con mèo.

jiàn

cái, món, dùng cho quần áo, đồ vật, việc

这件衣服是谁的?/Zhè jiàn yīfu shì shéi de/: Bộ quần áo này là của ai?

tái

chiếc, dùng cho máy móc, thiết bị

他买了一台新电脑。/Tā mǎi le yīì tái xīn diànnǎo/: Anh ấy mua một chiếc máy tính mới.

liàng

chiếc, dùng cho phương tiện như ô tô, xe đạp

我有一辆自行车。/Wǒ yǒu yí liàng zìxíngchē/: Tôi có một chiếc xe đạp.

cây, dùng cho thực vật

我家门前有一棵树。/Wǒ jiā ménqián yǒu yì kē shù/: Trước nhà tôi có một cây.

bēi

cốc, ly, dùng cho đồ uống

请给我一杯水。/Qǐng gěi wǒ yī bēi shuǐ/: Xin cho tôi một cốc nước.

píng

chai, lọ, dùng cho chất lỏng

他喝了一瓶啤酒。/Tā hē le yì píng píjiǔ/: Anh ấy uống một chai bia.

hộp, dùng cho những thứ đóng gói

我买了一盒巧克力。/Wǒ mǎi le yì hé qiǎokèlì/: Tôi mua một hộp socola.

bāo

gói, túi, dùng cho những thứ nhỏ đóng gói

他吃了一包薯片。/Tā chī le yì bāo shǔpiàn/: Anh ấy ăn một gói khoai tây chiên.

piàn

miếng, lát, dùng cho thực phẩm hoặc mảnh vật nhỏ

他吃了一片面包。/Tā chī le yì piàn miànbāo/: Anh ấy ăn một lát bánh mì.

hạt, viên, dùng cho hạt nhỏ hoặc viên thuốc

她吃了一颗药。/Tā chī le yì kē yào/: Cô ấy uống một viên thuốc.

qún

bầy, đàn, dùng cho nhóm người hoặc động vật

公园里有一群鸟。/Gōngyuán lǐ yǒu yì qún niǎo/: Trong công viên có một đàn chim.

duì

đôi, cặp, dùng cho đồ có đôi

她买了一对耳环。/Tā mǎi le yí duì ěrhuán/: Cô ấy mua một đôi hoa tai.

shuāng

đôi, dùng cho giày dép, đũa

他穿了一双新鞋。/Tā chuān le yì shuāng xīn xié/: Anh ấy mang một đôi giày mới.

zhǒng

loại, giống, dùng cho loại thực vật, động vật

这种水果很甜。/Zhè zhǒng shuǐguǒ hěn tián/: Loại trái cây này rất ngọt.

hộ, dùng cho gia đình

我们村有十户人家。/Wǒmen cūn yǒu shí hù rénjiā/: Làng chúng tôi có mười hộ gia đình.

dòng

tòa, dùng cho nhà

那栋楼很高。/Nà dòng lóu hěn gāo/: Tòa nhà đó rất cao.

zuò

ngọn, tòa, dùng cho núi, cầu, tòa nhà lớn

那座山很美。/Nà zuò shān hěn měi/: Ngọn núi đó rất đẹp.

bức, dùng cho tranh, ảnh

墙上挂着一幅画。/Qiáng shàng guàzhe yī fú huà/: Trên tường treo một bức tranh.

miàn

tấm, dùng cho gương, mặt phẳng

她照了照镜子。/Tā zhào le zhào jìngzi/: Cô ấy soi gương.

duǒ

đóa, dùng cho hoa, mây

天上飘着几朵云。/Tiānshàng piāo zhe jǐ duǒ yún/: Trên trời có mấy đám mây.

shù

bó, dùng cho bó hoa

他送给她一束花。/Tā sòng gěi tā yì shù huā/: Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa.

gēn

cây, cái, dùng cho vật dài nhỏ như que, sợi dây

他剪了一根绳子。/Tā jiǎn le yì gēn shéngzi/: Anh ấy cắt một sợi dây.

jié

tiết, dùng cho bài học, các đoạn nhỏ

我今天有三节课。/Wǒ jīntiān yǒu sān jié kè/: Hôm nay tôi có ba tiết học.

bộ, phần, dùng cho phim, sách

我看了一部电影。/Wǒ kàn le yì bù diànyǐng/: Tôi đã xem một bộ phim.

ván, hiệp, dùng cho trận đấu, ván cờ

我们下了一局棋。/Wǒmen xià le yì jú qí/: Chúng tôi đã chơi một ván cờ.

màn, dùng cho kịch, phim

他演了一幕戏。/Tā yǎn le yí mù xì/: Anh ấy diễn một màn kịch.

trang, dùng cho sách, vở

请翻到第二页。/Qǐng fān dào dì èr yè/: Vui lòng lật đến trang hai.

zhāng

chương, dùng cho sách, tài liệu

这本书有十章。/Zhè běn shū yǒu shí zhāng/: Cuốn sách này có mười chương.

câu, dùng cho văn bản, lời nói

他说了一句话。/Tā shuō le yí jù huà/: Anh ấy nói một câu.

khoản, dùng cho giao dịch, tiền bạc

他有一笔存款。/Tā yǒu yì bǐ cúnkuǎn/: Anh ấy có một khoản tiết kiệm.

zhī

cây, dùng cho bút, vật dài nhỏ

我借了一支笔。/Wǒ jiè le yì zhī bǐ/: Tôi mượn một cây bút.

wǎn

bát, chén, dùng cho thực phẩm dạng lỏng

他喝了一碗汤。/Tā hē le yì wǎn tāng/: Anh ấy uống một bát canh.

dǐng

chiếc, dùng cho vật đội trên đầu như mũ

她戴了一顶帽子。/Tā dài le yì dǐng màozi/: Cô ấy đội một chiếc mũ.

chuàn

xâu, chuỗi, dùng cho vật kết chuỗi

他买了一串葡萄。/Tā mǎi le yí chuàn pútao/: Anh ấy mua một chùm nho.

nắm, cái, dùng cho vật có tay cầm

请给我一把椅子。/Qǐng gěi wǒ yì bǎ yǐzi/: Vui lòng đưa tôi một cái ghế.

zhuàng

tòa, dùng cho nhà

我住在那幢楼里。/Wǒ zhù zài nà zhuàng lóu li/: Tôi sống trong tòa nhà đó.

lần, dùng cho hành động

我去过一次北京。/Wǒ qù guò yí cì Běijīng/: Tôi đã đến Bắc Kinh một lần.

biàn

lượt, lần, dùng cho hành động trải rộng

他读了一遍文章。/Tā dú le yí biàn wénzhāng/: Anh ấy đọc bài văn một lượt.

zhèn

trận, cơn, dùng cho hiện tượng tự nhiên

外面下了一阵雨。/Wàimiàn xià le yí zhèn yǔ/: Bên ngoài vừa có một trận mưa.

chǎng

trận, cuộc, dùng cho sự kiện, trận đấu

我们看了一场比赛。/Wǒmen kàn le yì chǎng bǐsài/: Chúng tôi xem một trận đấu.

huí

lần, hồi, dùng cho cuộc gặp gỡ

他们见过几回。/Tāmen jiàn guò jǐ huí/: Họ đã gặp nhau vài lần.

tàng

chuyến, dùng cho chuyến đi

我去了一趟商店。/Wǒ qù le yí tàng shāngdiàn/: Tôi đã đi một chuyến đến cửa hàng.

quān

vòng, dùng cho hành động quay tròn

他跑了一圈操场。/Tā pǎo le yí quān cāochǎng/: Anh ấy chạy một vòng sân tập.

dùn

bữa, lần, dùng cho ăn uống, mắng

我们吃了一顿大餐。/Wǒmen chī le yí dùn dà cān/: Chúng tôi đã ăn một bữa tiệc lớn.

fān

lượt, lần, dùng cho thử nghiệm, cố gắng

他试了一番努力。/Tā shì le yí fān nǔlì/: Anh ấy đã thử cố gắng một lần.

duì

đội, nhóm

我们是一队。/Wǒmen shì yí duì/: Chúng tôi là một đội.

pái

hàng, dãy, dùng cho sự sắp xếp

这里有一排树。/Zhèlǐ yǒu yí pái shù/: Ở đây có một hàng cây.

céng

tầng, lớp, dùng cho những vật có lớp

这座楼有五层。/Zhè zuò lóu yǒu wǔ céng/: Tòa nhà này có năm tầng.

bàn

cánh, múi, dùng cho hoa, tỏi

他剥了一瓣蒜。/Tā bāo le yí bàn suàn/: Anh ấy bóc một múi tỏi.

kuài

miếng, tảng, dùng cho vật cắt nhỏ

他吃了一块蛋糕。/Tā chī le yí kuài dàngāo/: Anh ấy ăn một miếng bánh.

sợi, tia, dùng cho vật nhỏ và mảnh

一丝阳光透进来。/Yī sī yángguāng tòu jìnlái/: Một tia nắng lọt vào.

giọt, dùng cho chất lỏng

我滴了一滴水。/Wǒ dī le yí dī shuǐ/: Tôi làm rơi một giọt nước.

hạt, viên, dùng cho vật nhỏ và tròn

他种了一粒种子。/Tā zhǒng le yí lì zhǒngzi/: Anh ấy gieo một hạt giống.

nắm, dùng cho vật có thể cầm tay

他买了一把刀。/Tā mǎi le yì bǎ dāo/: Anh ấy mua một con dao.

dòng, luồng, dùng cho khí, hương thơm

一股香味扑鼻而来。/Yì gǔ xiāngwèi pū bí ér lái/: Một mùi thơm ngào ngạt.

kǒu

miệng, dùng cho người, giếng, các vật có miệng

我们家有五口人。/Wǒmen jiā yǒu wǔ kǒu rén/: Gia đình tôi có năm người.

duī

đống, dùng cho vật chất xếp thành đống

这里有一堆垃圾。/Zhèlǐ yǒu yī duī lājī/: Ở đây có một đống rác.

jià

chiếc, dùng cho máy bay, cây cầu

一架飞机起飞了。/Yī jià fēijī qǐfēi le/: Một chiếc máy bay đã cất cánh.

piàn

mảnh, miếng, dùng cho lá cây, bánh, phim mỏng

树上掉下一片叶子。/Shù shàng diào xià yí piàn yèzi/: Một chiếc lá rơi xuống từ cây.

cóng

bụi, đám, dùng cho vật mọc thành cụm

花园里有一丛玫瑰。/Huāyuán li yǒu yì cóng méiguī/: Trong vườn có một bụi hoa hồng.

quán

cú, dùng cho cú đấm

他打了一拳。/Tā dǎ le yì quán/: Anh ấy đấm một cú.

dié

đĩa, dùng cho các loại đĩa

我买了一碟小吃。/Wǒ mǎi le yì dié xiǎochī/: Tôi đã mua một đĩa đồ ăn nhẹ.

dūn

tấn, dùng cho trọng lượng lớn

这艘船载了五吨货物。/Zhè sōu chuán zài le wǔ dūn huòwù/: Con tàu này chở năm tấn hàng hóa.

mét, dùng cho độ dài

他跳了一米远。/Tā tiào le yì mǐ yuǎn/: Anh ấy nhảy xa một mét.

公斤

gōngjīn

kilôgam, dùng cho cân nặng

我买了一公斤苹果。/Wǒ mǎi le yì gōngjīn píngguǒ/: Tôi mua một cân táo.

shēng

lít, dùng cho thể tích chất lỏng

他喝了一升牛奶。/Tā hē le yì shēng niúnǎi/: Anh ấy uống một lít sữa.

miǎo

giây, dùng cho thời gian

他在三秒内跑完了。/Tā zài sān miǎo nèi pǎo wán le/: Anh ấy chạy xong trong ba giây.

公里

gōnglǐ

kilômét, dùng cho khoảng cách

这条路有十公里长。/Zhè tiáo lù yǒu shí gōnglǐ cháng/: Con đường này dài mười cây số.

Lời kết

Lượng từ là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung, giúp câu văn trở nên cụ thể, rõ ràng và tự nhiên hơn. Hy vọng bài chia sẻ trên của STUDY4 đã giúp bạn có cái nhìn toàn diện về các lượng từ trong tiếng Trung, đồng thời áp dụng chúng một cách hiệu quả trong học tập và giao tiếp hàng ngày. Hãy thực hành thường xuyên để sử dụng lượng từ một cách thuần thục và tự tin hơn nhé!