Trong tiếng Anh căn bản, số năm có rất nhiều cách đọc khác nhau, dễ gây cho người đọc bối rối và nhầm lẫn. Nhưng đừng lo, trong bài viết sau đây STUDY4 sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn tất cả những cách đọc số năm khác nhau để hỗ trợ bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh nhé!
I. Cách đọc năm tiếng Anh
Có vô vàn cách đọc năm khác nhau trong tiếng Anh, do ta có năm có một - hai chữ số, năm có ba chữ số, năm có bốn chữ số hay năm trước và sau công nguyên. Dưới đây là cách đọc cụ thể của từng năm.
1. Cách đọc năm có một hoặc hai chữ số
Đối với những năm có một hoặc hai chữ số, cách đọc năm sẽ tuân theo quy tắc số đếm thông thường.
Số năm |
Cách viết |
Phiên âm IPA |
1 |
One |
/wʌn/ |
2 |
Two |
/tuː/ |
3 |
Three |
/θriː/ |
4 |
Four |
/fɔːr/ |
5 |
Five |
/faɪv/ |
6 |
Six |
/sɪks/ |
7 |
Seven |
/ˈse.vən/ |
8 |
Eight |
/eɪt/ |
9 |
Nine |
/naɪn/ |
10 |
Ten |
/ten/ |
11 |
Eleven |
/ɪˈlev.ən/ |
12 |
Twelve |
/twelv/ |
13 |
Thirteen |
/θɜːˈtiːn/ |
14 |
Fourteen |
/ˌfɔːˈtiːn/ |
15 |
Fifteen |
/ˌfɪfˈtiːn/ |
16 |
Sixteen |
/ˌsɪkˈstiːn/ |
17 |
Seventeen |
/ˌsev.ənˈtiːn/ |
18 |
Eighteen |
/ˌeɪˈtiːn/ |
19 |
Nineteen |
/ˌnaɪnˈtiːn/ |
Kể từ số tròn chục 20 trở đi, quy tắc đọc số năm vẫn giữ nguyên.
Số năm |
Cách viết |
Phiên âm IPA |
20 |
Twenty |
/ˈtwen.ti/ |
30 |
Thirty |
/ˈθɜː.ti/ |
40 |
Forty |
/ˈfɔːti/ |
50 |
Fifty |
/ˈfɪf.ti/ |
60 |
Sixty |
/ˈsɪk.sti/ |
70 |
Seventy |
/ˈsev.ən.ti/ |
80 |
Eighty |
/ˈeɪ.ti/ |
90 |
Ninety |
/ˈnaɪn.ti/ |
*Lưu ý:
Công thức đọc các năm có hai chữ số từ 21 đến 99 như sau: Đọc số năm tròn chục, sau đó thêm vào đó số đếm từ 1 đến 9.
→ 26 (twenty-six), 79 (seventy-eight), 55 (fifty-five).
Cách đọc năm trong tiếng Anh
2. Cách đọc năm có ba chữ số
Đối với các năm có ba chữ số, bạn có thể lựa chọn một trong hai cách đọc sau đây.
- Đọc theo số đếm thông thường
→ Năm 458 sẽ đọc là four hundred and fifty-eight.
- Đọc bằng cách chia năm ra làm 2 phần: một chữ số đầu và hai chữ số sau.
→ Năm 458 sẽ đọc là four fifty-eight.
3. Cách đọc năm có bốn chữ số
Đối với các năm có bốn chữ số, cách đọc thường là chia năm thành hai số nguyên, mỗi số nguyên có hai chữ số, sau đó đọc lần lượt hai số nguyên đó.
Ví dụ:
- Năm 1895: eighteen ninety-five
- Năm 1776: seventeen seventy-six
Đối với các năm có bốn chữ số với ba chữ số cuối là số 0, cách đọc thường là đọc số đầu tiên sau đó thêm từ "thousand."
Ví dụ:
- Năm 5000: five thousand
- năm 7000: seven thousand
Đối với các năm có bốn chữ số với hai chữ số ở giữa là số 0, có hai cách đọc phổ biến như sau:
Cách 1: Đọc thường là đọc số nguyên có hai chữ số đầu tiên, sau đó thêm "oh" và đọc chữ số cuối cùng.
→ Năm 2052: twenty oh fifty-two
Cách 2: Đọc số nguyên có hai chữ số đầu tiên, thêm "thousand" (và "and" nếu cần) và đọc chữ số cuối cùng.
→ Năm 2052: two thousand (and) fifty-two
4. Cách đọc năm công nguyên
Một cách đọc năm nữa bạn cần lưu ý đó là cách đọc năm trước và năm sau công nguyên. Một số từ vựng bạn cần nhớ:
- Before Christ (BC): trước Công nguyên.
- BCE (Before Common Era): Là một cách thay thế cho "Before Christ" và có ý nghĩa tương tự, được sử dụng để tránh sự kết hợp giữa tôn giáo và lịch sử trong các văn bản không tôn giáo.
- Anno Domini (AD): sau Công nguyên.
- Common Era (CE): Là một cách thay thế cho "Anno Domini" và có ý nghĩa tương tự, được sử dụng để tránh sự kết hợp giữa tôn giáo và lịch sử trong các văn bản không tôn giáo.
Cách đọc năm công nguyên
Khi đọc các năm trước và sau công nguyên, quy tắc đọc được tuân theo cách đọc năm thông thường. Tuy nhiên, khi năm cần đọc là năm trước hoặc sau công nguyên, ta cần thêm "BC" hoặc “AD” vào sau số năm.
5. Lưu ý: Cách đọc năm từ 2000
Đối với các năm từ 2000 trở đi, có hai cách đọc như sau:
- Cách 1: Đọc "two thousand", thêm “and” nếu cần sau đó đọc số nguyên.
→ 2004: two thousand and four. 2023: two thousand and twenty-three
- Cách 2: Đọc "twenty", thêm “and” nếu cần sau đó đọc số nguyên.
→ 2004: twenty oh two. 2023: twenty twenty-three.
6. Tổng hợp cách đọc các năm kèm ví dụ
Số năm |
Cách viết |
Phiên âm IPA |
79 |
Seventy-nine |
/ˈsev.ən.ti naɪn/ |
356 |
Cách 1: Three hundred fifty-six Cách 2: Three fifty-six |
/θriː ˈhʌndrəd ˌfɪftiˈsɪks/ /θriː fɪftiˈsɪks/ |
2023 |
Cách 1: Two thousand twenty-three Cách 2: Twenty twenty-three |
/tuː ˈθaʊzənd twen.tiˈθriː/ /twen.tiˈ twen.tiˈθriː/ |
345 BC |
Cách 1: Three hundred forty-five BC Cách 2: Three forty-five BC |
/θriː ˈhʌndrəd ˈfɔːti-faɪv biː ˈsiː/ /θriː ˈfɔːti-faɪv biː ˈsiː/ |
154 AD |
Cách 1: One hundred fifty-four AD Cách 2: One fifty-four AD |
/wʌn ˈhʌndrəd ˈfɪfti-fɔːr eɪ-diː/ /wʌn ˈfɪfti-fɔːr eɪ-diː/ |
2022 |
Cách 1: Two thousand twenty-two Cách 2: Twenty twenty-two |
/tuː ˈθaʊzənd twen.tiˈtuː / /twen.tiˈ twen.tiˈtuː / |
II. Cách đọc năm với ngày tháng
Đối với cách đọc năm với ngày tháng, giữa văn phong Anh - Anh và Anh - Mỹ sẽ có sự khác biệt về thứ tự đọc của ngày và tháng. Tuy nhiên, cách đọc của chúng vẫn giống hệt nhau nên bạn không cần quá chú ý tới vấn đề này.
1. Cách đọc ngày trong tiếng Anh
Khi đọc ngày trong tiếng Anh, ta sẽ dùng số thứ tự.
Ngày |
Cách viết |
Phiên âm IPA |
1 |
First |
/ˈfɜːst/ |
2 |
Second |
/ˈsek.ənd/ |
3 |
Third |
/θɜːd/ |
4 |
Fourth |
/fɔːθ/ |
5 |
Fifth |
/fɪfθ/ |
6 |
Sixth |
/sɪksθ/ |
7 |
Seventh |
/ˈsev.ənθ/ |
8 |
Eighth |
/eɪtθ/ |
9 |
Ninth |
/naɪnθ/ |
10 |
Tenth |
/tenθ/ |
11 |
Eleventh |
/ɪˈlev.ənθ/ |
12 |
Twelfth |
/twelfθ/ |
13 |
Thirteenth |
/θɜːˈtiːnθ/ |
14 |
Fourteenth |
/ˌfɔːˈtiːnθ/ |
15 |
Fifteenth |
/ˌfɪfˈtiːnθ/ |
16 |
Sixteenth |
/ˌsɪkˈstiːnθ/ |
17 |
Seventeenth |
/ˌsev.ənˈtiːnθ/ |
18 |
Eighteenth |
/ˌeɪˈtiːnθ/ |
19 |
Nineteenth |
/ˌnaɪnˈtiːnθ/ |
20 |
Twentieth |
/ˈtwen.ti.əθ/ |
21 |
Twenty-first |
/ˌtwen.tiˈfɜːst/ |
22 |
Twenty-second |
/ˌtwen.ti’ sek.ənd/ |
23 |
Twenty-third |
/ˌtwen.ti’ θɜːd/ |
24 |
Twenty-fourth |
/ˌtwen.ti’ fɔːθ/ |
25 |
Twenty-fifth |
/ˌtwen.ti’ fɪfθ/ |
26 |
Twenty-sixth |
/ˌtwen.ti’ sɪksθ/ |
27 |
Twenty-seventh |
/ˌtwen.ti’ sev.ənθ/ |
28 |
Twenty-eighth |
/ˌtwen.ti’ eɪtθ/ |
29 |
Twenty-ninth |
/ˌtwen.ti’ naɪnθ/ |
30 |
Thirtieth |
/ˈθɜː.ti.əθ/ |
31 |
Thirty-first |
/ˈθɜː.ti fɜːst/ |
2. Cách đọc tháng trong tiếng Anh
Tháng |
Cách viết |
Phiên âm IPA |
1 |
January |
/ˈdʒæn.ju.ə.ri/ |
2 |
February |
/ˈfeb.ru.ər.i/ |
3 |
March |
/mɑːtʃ/ |
4 |
April |
/ˈeɪ.prəl/ |
5 |
May |
/meɪ/ |
6 |
June |
/dʒuːn/ |
7 |
July |
/dʒʊˈlaɪ/ |
8 |
August |
/ˈɔː.ɡəst/ |
9 |
September |
/sepˈtem.bər/ |
10 |
October |
/ɒkˈtəʊ.bər/ |
11 |
November |
/nəʊˈvem.bər/ |
12 |
December |
/dɪˈsem.bər/ |
3. Cách đọc ngày tháng năm trong văn phong Anh - Anh
Đối với văn phong Anh - Anh, ta sẽ đọc ngày trước, rồi sau đó tới tháng và năm. (dd/mm/yyyy).
Cách đọc:
the + ngày + (of)+ tháng (,) năm
Khi đọc và viết ngày tháng, mạo từ "the" thường được đặt trước ngày và giới từ "of" có thể được lược bỏ. Đối với ngày 17 tháng 12 năm 2023, theo văn phong Anh-Anh, có thể được viết thành: "the seventeenth (of) December, 2023" hoặc "17th December, 2023"
Ví dụ:
- The fifteenth of March 1987 hay 15th March, 1987 (ngày 15 tháng 3 năm 1987)
- The twenty-second of September 2010 hay 22nd September, 2010 (ngày 22 tháng 9 năm 2010)
Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
4. Cách đọc ngày tháng năm trong văn phong Anh - Mỹ
Đối với văn phong Anh - Mỹ, ta sẽ đọc tháng trước, rồi sau đó tới ngày và năm. (mm/dd/yyyy).
Cách đọc:
tháng + (the) + ngày (,) năm
Khi đọc và viết ngày tháng, mạo từ "the" thường được đặt trước ngày và giới từ "of" có thể được lược bỏ.Đối với ngày 17 tháng 12 năm 2023, theo văn phong Anh-Anh, có thể được viết thành: "December (the) seventeenth, 2023" hoặc "December 17th, 2023"
Ví dụ:
- December (the) nineteenth, 2008 hoặc December 19th, 2008 (ngày 19 tháng 12 năm 2008).
- August (the) twenty-third, 1975 hoặc August 23rd, 1975 (ngày 23 tháng 8 năm 1975).
5. Cách đọc thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
5.1. Văn phong Anh - Anh
Cách đọc và viết: Thứ, ngày + tháng, năm.
Ví dụ:
- Saturday, the fourteenth (of) November, 1987 hoặc viết gọn là Saturday, 14th November, 1987 (Thứ Bảy ngày 14 tháng 11 năm 1987).
- Wednesday, the fifth (of) June, 1972 hoặc viết gọn là Wednesday, 5th June, 1972 (Thứ Tư ngày 5 tháng 6 năm 1972).
5.2. Văn phong Anh - Mỹ
Cách đọc và viết: Thứ, tháng + ngày, năm.
Ví dụ:
- Thursday, September (the) nineteenth, 2019 hoặc Thursday, September 19th, 2019 (thứ Năm ngày 19 tháng 9 năm 2019).
- Sunday, March (the) twenty-seventh, 1994 hoặc Sunday, March 27th, 1994 (Chủ Nhật, ngày 27 tháng 3 năm 1994).
Lời kết
Hy vọng bài viết của STUDY4 đã giúp bạn biết cách đọc năm trong tiếng Anh!
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào, hãy bình luận bên dưới để STUDY4 giải đáp cho bạn nhé!
Bình luận
Vui lòng đăng nhập để comment