cấu trúc đề thi HSK 4

HSK 4 là một chứng chỉ mà rất nhiều bạn học tiếng Trung mong muốn có được. Vậy, HSK 4 là gì, đề thi HSK 4 có cấu trúc ra sao, cần nắm vững bao nhiêu từ vựng và ngữ pháp để đạt điểm cao, và chi phí thi là bao nhiêu? Trong bài viết này, STUDY4 sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc trên!

I. Tìm hiểu bài thi HSK 4 là gì?

Trong phần chia sẻ đầu tiên, STUDY4 sẽ cùng bạn tìm hiểu lần lượt bài thi HSK 4 là gì, lợi ích của nó cũng như ai là người nên thi cấp chứng chỉ này. 

1. Bài thi HSK 4 là gì?

HSK 4 là bài thi thuộc cấp độ trung cấp trong hệ thống đánh giá năng lực tiếng Trung theo tiêu chuẩn Hán ngữ quốc tế. Cấp độ này được đánh giá là tương đương với cấp độ B2 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ châu Âu (CEFR). Người đạt HSK 4 có thể sử dụng thành thạo 1200 từ vựng tiếng Trung và có khả năng giao tiếp, đọc hiểu ở mức cơ bản.

Xem thêm: HSK là gì? Tổng quan về chứng chỉ HSK

Bài thi HSK 4 là gì?

Bài thi HSK 4 là gì?

Đây cũng là một yêu cầu phổ biến đối với các ứng viên muốn học lên các cấp độ cao hơn hoặc muốn xin học bổng du học tại Trung Quốc. Các trường đại học lớn như Đại học Trùng Khánh, Đại học Giao thông Tây An,... đều yêu cầu HSK 4 khi xét tuyển sinh viên quốc tế (mức điểm thường giao động trong khoảng 210 - 280). 

2. Lợi ích của chứng chỉ HSK4

Việc đạt được chứng chỉ HSK 4 sẽ mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích trong cả học tập lẫn công việc. Cụ thể như sau:

2.1. Đối với học sinh, sinh viên

Đối với các bạn học sinh, sinh viên, khi được cấp chứng chỉ HSK4, các bạn sẽ có được rất nhiều lợi thế như: 

  • Miễn thi môn Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT Quốc gia cho học sinh THPT
  • Đáp ứng được điều kiện ngoại ngữ đầu ra cho các sinh viên tại một số trường đại học tại Việt Nam 
  • Có cơ hội xin học bổng du học tại các trường đại học hàng đầu Trung Quốc. 

2.2. Đối với người đi làm

Đối với người đi làm, chứng chỉ HSK 4 giúp bạn dễ dàng tìm được các công việc tốt tại công ty Trung Quốc với mức thu nhập hấp dẫn. Không chỉ vậy, tiếng Trung còn là một đòn bẩy, giúp bạn có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc.

3. Ai nên thi cấp chứng chỉ HSK 4

Thông thường, các bạn sinh viên năm 2, 3 chuyên ngành ngôn ngữ Trung đã có thể thi cấp chứng chỉ HSK4. Đối với những người tự học tiếng trung hoặc theo học tại các trung tâm, nếu đã tích lũy đủ khoảng 1200 từ mới, bạn cũng có thể tự tin đăng ký kỳ thi này. 

chứng chỉ hsk 4

Ai nên thi cấp chứng chỉ HSK 4?

II. Cấu trúc và thang điểm HSK4

Trước khi đặt mục tiêu thi HSK 4, các bạn thí sinh nên tìm hiểu kỹ về cấu trúc cũng như thang điểm HSK 4 để có những mục tiêu ôn tập cụ thể. 

Xem thêm: Cấu trúc đề thi HSK các cấp đầy đủ

1. Cấu trúc đề thi HSK 4

Giống với HSK 3, cấu trúc đề thi HSK 4 cũng gồm 3 phần Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Cụ thể như sau: 

Phần

Số câu hỏi

Thời gian làm bài

Mô tả

Nghe

Phần 1

10

35 phút

(30 phút nghe và 5 phút điền đáp án)

Đề thi sẽ cung cấp các đoạn nghe ngắn từ 2 đến 3 câu. Dựa trên nội dung nghe được, thí sinh sẽ đánh giá và chọn đáp án đúng hoặc sai. Nếu nội dung trong đoạn nghe khớp với thông tin trong đề bài, thí sinh sẽ đánh dấu tích. Ngược lại, nếu thông tin không xuất hiện hoặc không chính xác so với đoạn văn, thí sinh sẽ đánh dấu X.

Phần 2

15

Đề thi sẽ cung cấp một đoạn hội thoại ngắn giữa hai người nam và nữ. Sau đó, nhân vật thứ ba sẽ đưa ra câu hỏi. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn câu trả lời đúng theo câu hỏi đó. 

Phần 3

20

Đề thi sẽ cung cấp một đoạn hội thoại dài khoảng 4 đến 5 câu giữa hai nhân vật nam và nữ. Thí sinh cần xem qua các đáp án A, B, C, D và dựa trên nội dung nghe được để chọn đáp án phù hợp.

Từ câu 36 đến câu 45, thay vì đoạn hội thoại giữa nam và nữ, đề thi sẽ cung cấp một đoạn độc thoại kèm theo hai câu hỏi. Đây được đánh giá là phần khó nhất của bài nghe. Do đó, khi làm bài, bạn cần đặc biệt tập trung để đưa ra được phương án chính xác nhất. 

Đọc hiểu

Phần 1

10

40 phút

Đây là dạng bài thi điền vào chỗ trống. 

Đề thi bao gồm 5 câu đơn và 5 câu thuộc một đoạn hội thoại, kèm theo các từ vựng để điền vào chỗ trống. Thí sinh dựa trên ý nghĩa của từ và nội dung câu, đoạn hội thoại để chọn từ thích hợp. 

Lưu ý, nếu gặp các từ mới, không biết nghĩa, bạn hãy áp dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án chính xác.

Phần 2

10

Đây là dạng bài sắp xếp để tạo thành câu hoàn chỉnh. 

Đề thi đưa ra các từ riêng lẻ và yêu cầu thí sinh sắp xếp chúng theo thứ tự đúng, tuân thủ cấu trúc ngữ pháp để tạo thành câu hoàn chỉnh có nghĩa.

Phần 3

20

Đây là dạng bài chọn đáp án đúng. Thí sinh sẽ được cung cấp các đoạn văn ngắn từ 2 đến 5 câu để đọc và trả lời câu hỏi. Bạn cần chú ý nắm bắt ý chính của đoạn văn và chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi liên quan.

Viết

Phần 1

15

25 phút

Phần 1 yêu cầu sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh. Trong phần này, bạn cần nắm vững kiến thức về cấu trúc ngữ pháp, chẳng hạn như vị trí của bổ ngữ, trạng ngữ và các thành phần khác trong câu. Sau khi hoàn thành, bạn cần kiểm tra lại dấu câu và chính tả để đảm bảo đạt được điểm tối đa.

Phần 2

Phần 2 yêu cầu miêu tả tranh dựa trên các từ đã cho. Mỗi bức tranh sẽ là một câu hỏi. Nhiệm vụ của bạn là cần sử dụng từ đã cho để miêu tả nội dung bức tranh. Lưu ý, bạn hãy viết câu ngắn gọn, dễ hiểu, và kiểm tra lại các dấu câu cũng như chính tả để tránh mất thời gian sửa chữa sau khi hoàn thành.

*Lưu ý: Bạn phải tuân thủ tuyệt đối thời gian làm bài của từng phần thi. Sau khi thời gian kết thúc, bạn không được phép quay lại làm các phần thi đã hoàn thành.

cấu trúc đề thi hsk 4

Cấu trúc đề thi HSK 4

2. Thang điểm bài thi HSK 4

Thang điểm bài thi HSK 4 tối đa là 300 điểm. Trong đó, thí sinh cần đạt tối thiểu 180 điểm mới có thể vượt qua được bài kiểm tra này. Dưới đây là thang điểm HSK 4 mà STUDY4 đã tổng hợp lại cho bạn dễ dàng theo dõi cũng như tính điểm của mình. 

Phần thi

Nghe

Đọc 

Viết

Tổng điểm phần thi

100

100

100

Số câu hỏi

45

40

15

Điểm của mỗi câu hỏi

2.2

2.5

6.6

hsk4 yêu cầu đạt tối thiểu bao nhiêu điểm

HSK 4 yêu cầu đạt tối thiểu 180/300 điểm

III. Lệ phí thi HSK 4 là bao nhiêu?

Theo Công văn ngày 14/11/2023 của Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục Quốc tế Khảo thí Hán ngữ (CTI) thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc, mức phí thi HSK và HSKK sẽ được điều chỉnh tại tất cả các điểm thi ở Việt Nam từ ngày 01/01/2024.

Cụ thể, bài thi HSK 4 và HSKK trung cấp hiện nay là 1.200.000VND.

Lệ phí thi HSK 4 là bao nhiêu?

Lệ phí thi HSK 4 là bao nhiêu?

Tại Việt Nam, lệ phí thi HSK 4 tại hầu hết các điểm thi hiện nay đang là 1.500.000 đồng (đã bao gồm lệ phí thi HSKK trung cấp). Mức phí này được đánh giá là không quá cao, phù hợp với hầu hết các bạn thí sinh mong muốn thi tiếng Trung tại Việt Nam. 

IV. Một số từ vựng HSK4 và danh sách ngữ pháp HSK 4 cần biết

Dưới đây là một số từ vựng HSK4 và danh sách ngữ pháp HSK 4 bạn nhất định phải biết để chinh phục bài thi này. 

1. Một số từ vựng HSK 4 cần biết

Dưới đây là danh sách các từ vựng HSK 4 cần biết, thường gặp nhất trong bài thi: 

Từ tiếng Trung

Pinyin

Phân loại

Nghĩa

Ví dụ

爱情

àiqíng

Danh từ

Tình yêu

他们的爱情非常感人。 (Tāmen de àiqíng fēicháng gǎnrén.) - Tình yêu của họ rất cảm động.

按照

ànzhào

Giới từ

Theo, dựa vào

请你们按照说明操作。 (Qǐng nǐmen ànzhào shuōmíng cāozuò.) - Hãy làm theo hướng dẫn.

抱歉

bàoqiàn

Động từ

Xin lỗi

真是抱歉,我来晚了。 (Zhēn shì bàoqiàn, wǒ lái wǎn le.) - Rất xin lỗi, tôi đến muộn.

本来

běnlái

Phó từ

Vốn dĩ, lúc đầu

本来今天下雨了,所以我没去。 (Běnlái jīntiān xiàyǔ le, suǒyǐ wǒ méi qù.) - Lúc đầu hôm nay trời mưa nên tôi không đi.

毕业

bìyè

Động từ

Tốt nghiệp

他今年大学毕业了。 (Tā jīnnián dàxué bìyè le.) - Anh ấy đã tốt nghiệp đại học năm nay.

表达

biǎodá

Động từ

Biểu đạt

请表达你的意见。 (Qǐng biǎodá nǐ de yìjiàn.) - Hãy biểu đạt ý kiến của bạn.

博士

bóshì

Danh từ

Tiến sĩ

他是一个博士生。 (Tā shì yī gè bóshì shēng.) - Anh ấy là một nghiên cứu sinh tiến sĩ.

不得不

bùdébù

Phó từ

Không thể không

我不得不取消计划。 (Wǒ bùdebù qǔxiāo jìhuà.) - Tôi không thể không hủy kế hoạch.

材料

cáiliào

Danh từ

Vật liệu

这些材料很重要。 (Zhèxiē cáiliào hěn zhòngyào.) - Những tài liệu này rất quan trọng.

长城

Chángchéng

Danh từ

Vạn lý trường thành

长城是中国的象征。 (Chángchéng shì Zhōngguó de xiàngzhēng.) - Vạn Lý Trường Thành là biểu tượng của Trung Quốc.

成熟

chéngshú

Tính từ

Trưởng thành

他已经成熟了,可以独立生活。 (Tā yǐjīng chéngshú le, kěyǐ dúlì shēnghuó.) - Anh ấy đã trưởng thành và có thể sống độc lập.

重新

chóngxīn

Phó từ

Làm lại từ đầu

你需要重新开始这个项目。 (Nǐ xūyào chóngxīn kāishǐ zhège xiàngmù.) - Bạn cần bắt đầu lại dự án này.

传真

chuánzhēn

Danh từ

Fax

我刚收到了你的传真。 (Wǒ gāng shōudào le nǐ de chuánzhēn.) - Tôi vừa nhận được fax của bạn.

从来

cónglái

Phó từ

Từ trước đến nay

我从来没去过法国。 (Wǒ cónglái méi qù guò Fǎguó.) - Tôi chưa từng đến Pháp.

吃惊

chījīng

Động từ

Ngạc nhiên

听到这个消息我很吃惊。 (Tīngdào zhège xiāoxī wǒ hěn chījīng.) - Tôi rất ngạc nhiên khi nghe tin này.

答案

dá'àn

Danh từ

Đáp án

请告诉我答案。 (Qǐng gàosù wǒ dá'àn.) - Hãy cho tôi biết đáp án.

打扰

dǎrǎo

Động từ

Làm phiền

对不起,打扰你了。 (Duìbuqǐ, dǎrǎo nǐ le.) - Xin lỗi, đã làm phiền bạn.

代表

dàibiǎo

Danh từ

Đại diện

他是我们公司的代表。 (Tā shì wǒmen gōngsī de dàibiǎo.) - Anh ấy là đại diện của công ty chúng tôi.

到底

dàodǐ

Phó từ

Rốt cuộc

你到底想要什么? (Nǐ dàodǐ xiǎng yào shénme?) - Rốt cuộc bạn muốn gì?

堵车

dǔchē

Động từ

Tắc đường

今天早上堵车很严重。 (Jīntiān zǎoshang dǔchē hěn yánzhòng.) - Sáng nay bị tắc đường nghiêm trọng.

烦恼

fánnǎo

Danh từ

Phiền muộn

我最近有很多烦恼。 (Wǒ zuìjìn yǒu hěnduō fánnǎo.) - Gần đây tôi có rất nhiều phiền muộn.

方面

fāngmiàn

Danh từ

Khía cạnh

这个方面我还不太了解。 (Zhège fāngmiàn wǒ hái bù tài liǎojiě.) - Tôi vẫn chưa hiểu rõ về khía cạnh này.

访问

fǎngwèn

Động từ

Thăm hỏi

他最近访问了几个国家。 (Tā zuìjìn fǎngwèn le jǐ ge guójiā.) - Gần đây anh ấy đã thăm vài quốc gia.

刚刚

gānggāng

Phó từ

Vừa mới

我刚刚完成了作业。 (Wǒ gānggāng wánchéng le zuòyè.) - Tôi vừa mới hoàn thành bài tập.

购物

gòuwù

Động từ

Mua sắm

她喜欢在网上购物。 (Tā xǐhuan zài wǎngshàng gòuwù.) - Cô ấy thích mua sắm trên mạng.

孤单

gūdān

Tính từ

Cô đơn

她感到非常孤单。 (Tā gǎndào fēicháng gūdān.) - Cô ấy cảm thấy rất cô đơn.

规定

guīdìng

Danh từ

Quy định

学校规定每天必须穿校服。 (Xuéxiào guīdìng měitiān bìxū chuān xiàofú.) - Trường quy định mỗi ngày phải mặc đồng phục.

害羞

hàixiū

Tính từ

Ngại ngùng

她很害羞,不敢说话。 (Tā hěn hàixiū, bù gǎn shuōhuà.) - Cô ấy rất ngại ngùng, không dám nói chuyện.

航班

hángbān

Danh từ

Chuyến bay

我们的航班下午三点起飞。 (Wǒmen de hángbān xiàwǔ sān diǎn qǐfēi.) - Chuyến bay của chúng tôi cất cánh lúc 3 giờ chiều.

后来

hòulái

Phó từ

Sau này

后来我们才知道真相。 (Hòulái wǒmen cái zhīdào zhēnxiàng.) - Sau này chúng tôi mới biết sự thật.

会议

huìyì

Danh từ

Cuộc họp

今天下午有一个重要的会议。 (Jīntiān xiàwǔ yǒu yíge zhòngyào de huìyì.) - Chiều nay có một cuộc họp quan trọng.

激动

jīdòng

Động từ

Xúc động

听到这个消息他非常激动。 (Tīngdào zhège xiāoxī tā fēicháng jīdòng.) - Nghe tin này anh ấy rất xúc động.

积极

jījí

Tính từ

Tích cực

她是一个非常积极的人。 (Tā shì yíge fēicháng jījí de rén.) - Cô ấy là một người rất tích cực.

积累

jīlěi

Động từ

Tích lũy

通过努力,我们积累了很多经验。 (Tōngguò nǔlì, wǒmen jīlěi le hěn duō jīngyàn.) - Nhờ nỗ lực, chúng tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm.

即使

jíshǐ

Liên từ

Dù cho

即使下雨,他也会去跑步。 (Jíshǐ xiàyǔ, tā yě huì qù pǎobù.) - Dù cho trời mưa, anh ấy vẫn sẽ đi chạy bộ.

减少

jiǎnshǎo

Động từ

Giảm thiểu

我们需要减少浪费。 (Wǒmen xūyào jiǎnshǎo làngfèi.) - Chúng ta cần giảm thiểu lãng phí.

降低

jiàngdī

Động từ

Hạ thấp

公司正在降低成本。 (Gōngsī zhèngzài jiàngdī chéngběn.) - Công ty đang hạ thấp chi phí.

竞争

jìngzhēng

Động từ

Cạnh tranh

他们之间的竞争很激烈。 (Tāmen zhījiān de jìngzhēng hěn jīliè.) - Cạnh tranh giữa họ rất khốc liệt.

可是

kěshì

Liên từ

Nhưng

我想去,但是我太忙了。 (Wǒ xiǎng qù, kěshì wǒ tài máng le.) - Tôi muốn đi, nhưng tôi quá bận.

可怜

kělián

Tính từ

Tội nghiệp

她的生活很可怜。 (Tā de shēnghuó hěn kělián.) - Cuộc sống của cô ấy rất đáng thương.

kuān

Tính từ

Rộng

这条路很宽。 (Zhè tiáo lù hěn kuān.) - Con đường này rất rộng.

来不及

láibují

Động từ

Không kịp

现在已经来不及了。 (Xiànzài yǐjīng láibují le.) - Bây giờ đã không kịp rồi.

聊天

liáotiān

Động từ

Trò chuyện

我晚上常常跟他聊天。 (Wǒ wǎnshang chángcháng gēn tā liáotiān.) - Chúng tôi thường trò chuyện vào buổi tối.

农村

nóngcūn

Danh từ

Nông thôn

他在农村长大。 (Tā zài nóngcūn zhǎngdà.) - Anh ấy lớn lên ở nông thôn.

批评

pīpíng

Động từ

Phê bình

他经常批评别人。 (Tā jīngcháng pīpíng biérén.) - Anh ấy thường phê bình người khác.

qiáo

Danh từ

Cây cầu

这座桥太长了。 (Zhè zuò qiáo tài cháng le.) - Cây cầu này dài quá.

轻松

qīngsōng

Tính từ

Thoải mái

工作完了,我感觉很轻松。 (Gōngzuò wán le, wǒ gǎnjué hěn qīngsōng.) - Sau khi hoàn thành công việc, tôi cảm thấy rất thoải mái.

任务

rènwù

Danh từ

Nhiệm vụ

这是我今天的任务。 (Zhè shì wǒ jīntiān de rènwù.) - Đây là nhiệm vụ của tôi hôm nay.

伤心

shāngxīn

Tính từ

Buồn

她因为分手而伤心。 (Tā yīnwèi fēnshǒu ér shāngxīn.) - Cô ấy buồn vì chia tay.

申请

shēnqǐng

Động từ

Xin (việc, học bổng)

她打算申请这份工作。 (Tā dǎsuàn shēnqǐng zhè fèn gōngzuò.) - Cô ấy dự định xin công việc này.

食品

shípǐn

Danh từ

Thực phẩm

这些食品很健康。 (Zhèxiē shípǐn hěn jiànkāng.) - Những thực phẩm này rất tốt cho sức khỏe.

使用

shǐyòng

Động từ

Sử dụng

请大家使用这个工具。 (Qǐng dàjiā shǐyòng zhège gōngjù.) - Hãy sử dụng đúng cách công cụ này.

shuài

Tính từ

Đẹp trai

他的孩子长得很帅。 (Tā de háizi zhǎng de hěn shuài.) - Con của anh ấy rất đẹp trai.

顺便

shùnbiàn

Phó từ

Nhân tiện

顺便帮我买瓶水吧。 (Shùnbiàn bāng wǒ mǎi píng shuǐ ba.) - Nhân tiện mua giúp tôi chai nước nhé.

顺序

shùnxù

Danh từ

Thứ tự

请按顺序排队。 (Qǐng àn shùnxù páiduì.) - Vui lòng xếp hàng theo thứ tự.

所有

suǒyǒu

Đại từ

Tất cả

所有人都到齐了。 (Suǒyǒu rén dōu dàoqí le.) - Tất cả mọi người đã đến đủ.

提供

tígōng

Động từ

Cung cấp

公司提供了培训课程。 (Gōngsī tígōng le péixùn kèchéng.) - Công ty cung cấp các khóa đào tạo.

通知

tōngzhī

Động từ

Thông báo

我们收到了公司的通知。 (Wǒmen shōudào le gōngsī de tōngzhī.) - Chúng tôi đã nhận được thông báo từ công ty.

2. Danh sách ngữ pháp HSK 4 cần biết

Bên cạnh lượng từ vựng lớn, bạn cũng cần nắm vững rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau để có thể tự tin chinh phục bài thi HSK 4. Trong bài chia sẻ này, STUDY4 sẽ giúp bạn tổng hợp lại một vài chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong danh sách ngữ pháp HSK 4 cần biết. 

2.1. Cấu trúc câu tồn hiện

Câu tồn hiện là dạng câu chỉ sự tồn tại hoặc xuất hiện của một sự vật, hiện tượng nào đó. 

Cấu trúc: 

Danh từ chỉ địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng +  Tân ngữ

Cụ thể: 

  • Khi đi cùng các động từ như 出现, 出, 来…, câu sẽ mang ý nghĩa chỉ sự xuất hiện của một hiện tượng, sự vật nào đó. 

天上出现了一道彩虹。(Tiānshang chūxiàn le yí dào cǎihóng.)

Trên trời xuất hiện một cầu vồng.

  • Khi đi cùng các động từ như 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, câu sẽ mang ý nghĩa chỉ sự tồn tại của một hiện tượng, sự vật nào đó. 

Ví dụ: 路边站着很多人。(Lù biān zhàn zhe hěn duō rén.)

Bên đường có nhiều người đang đứng.

  • Khi đi cùng các động từ như 摆, 挂,写, 放, 画…câu sẽ mang ý nghĩa biểu thị sự sắp đặt. 

墙上挂着一幅画。(Qiáng shang guà zhe yì fú huà.)

Trên tường đang treo một bức tranh.

Cấu trúc câu tồn hiện trong tiếng Trung

2.2. Câu tồn hiện với 在、是、有

Câu tồn hiện với các từ 在, 是, 有 dùng để chỉ sự tồn tại của sự vật tại một thời điểm cụ thể.

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + 在 / 是 / 有 + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 教室里有一张桌子。/jiàoshì li yǒu yì zhāng zhuōzi/

Trong lớp học có một cái bàn.

  • 他的家在城市的中心 /tā de jiā zài chéngshì de zhōngxīn/

Nhà của anh ấy ở trung tâm thành phố.

Lưu ý:

  • Chủ ngữ của câu tồn hiện thường là địa điểm, và phía sau thường kèm từ chỉ phương hướng như 上, 下, 里, 外... Tuy nhiên, phía trước địa điểm không được có giới từ như 从, 在.

Sai: 在书架上放着一本杂志。

Đúng: 书架上放着一本杂志。

  • Tân ngữ trong câu tồn hiện thường là chưa xác định.

Đúng: 床上躺着两个人。

Sai: 床上躺着我的朋友。

  • Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ chỉ hành động hoặc cảm xúc như: 吃, 喝, 看, 洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 知道, 明白, 送, 还, 借…
  • Khi sử dụng trợ từ động thái 着, không kết hợp với các phó từ chỉ hành động đang diễn ra như 正在, 正, 在.

2.3. Cấu trúc câu chữ 把

Câu chữ 把 trong tiếng Trung được sử dụng để nhấn mạnh tân ngữ, tương tự như cách chúng ta nói "lấy cái gì đó để làm gì" trong tiếng Việt. Đây là một điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong các bài thi viết của HSK cấp 4.

Cấu trúc:

  • Câu khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
  • Câu phủ định: Chủ ngữ + 没 + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

Lưu ý khi sử dụng câu chữ 把:

  • Tân ngữ trong câu phải là đối tượng chịu tác động của hành động.
  • Động từ trong câu phải là động từ có thể đi kèm tân ngữ, hay còn gọi là động từ cập vật.
  • Một số động từ như “有, 在, 是, 像, 觉得, 知道, 喜欢, 来, 去” không được sử dụng trong cấu trúc câu chữ 把.
  • Các phó từ hoặc động từ năng nguyện (ví dụ: 应该, 能, 可以, v.v.) luôn phải đặt trước chữ 把.

Ví dụ:

  • 你应该把书放在桌子上。(nǐ yīnggāi bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng): Bạn nên đặt cuốn sách lên bàn.
  • 我没把窗户关好。(wǒ méi bǎ chuānghu guān hǎo): Tôi chưa đóng cửa sổ kỹ.

Trường hợp đặc biệt:

Khi sau động từ có các bổ ngữ kết quả như 到, 在, 给, 成, 作, 为... cấu trúc câu chữ 把 là bắt buộc. Thông thường, sau các từ 到 và 在, tân ngữ sẽ là một địa điểm hoặc nơi chốn.

Ví dụ:

  • 他把书放到了书架上。(tā bǎ shū fàng dào le shūjià shàng): Anh ấy đã đặt sách lên kệ.

2.4. Câu chữ 被

Câu chữ 被 là một trong những từ khá quan trọng, nằm trong danh sách ngữ pháp HSK 4 cần biết. 

Câu chữ 被 thường được sử dụng để diễn tả câu bị động, khi chủ ngữ nhận tác động từ một yếu tố khác. 

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác

Lưu ý, ngoài 被, chúng ta còn có thể sử dụng các từ như 给, 叫, 让 để thay thế. Đặc biệt, khi dùng 被 và 给, chúng ta có thể lược bỏ tân ngữ, nhưng không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.

Ví dụ:

  • 我的钱包被偷走了(wǒ de qiánbāo bèi tōu zǒu le): Ví của tôi đã bị trộm mất.
  • 他的信被寄到了错误的地址。(tā de xìn bèi jì dào le cuòwù de dìzhǐ): Thư của anh ấy đã bị gửi nhầm địa chỉ.

Ngoài ra, bạn cần lưu ý rằng, trong câu bị động thường sẽ có trợ từ động thái hoặc bổ ngữ (了, 过, 到,...) để làm rõ kết quả của hành động. Các động từ chỉ trạng thái như 着 hay bổ ngữ khả năng không sử dụng được trong câu chữ 被.

Ngoài ra còn một số điểm ngữ pháp quan trọng không kém mà bạn cần tìm hiểu để đạt được cấp HSK 4 bao gồm: 

  • Bổ ngữ xu hướng kép
  • Bổ ngữ khả năng
  • Phó từ liên kết

V. Bật mí cách để đạt mức HSK 4 không nên bỏ qua

 Bật mí cách để đạt mức HSK 4 không nên bỏ qua

Đây là những cách để đạt mức HSK 4 mà rất nhiều bạn học viên tại STUDY4 đã áp dụng và có được các kết quả đáng ngưỡng mộ: 

  • Lập kế hoạch chi tiết và kiên trì thực hiện: Trước tiên, để chuẩn bị cho kỳ thi HSK 4, bạn cần xác định mục tiêu rõ ràng và phân chia thời gian hợp lý cho việc học từ vựng, ngữ pháp, cũng như luyện tập các kỹ năng nghe, đọc và viết.
  • Học từ vựng hàng ngày: Lượng từ vựng HSK 4 khá nhiều. Vì vậy, bạn cần đặt mục tiêu học tập từ vựng cụ thể cho từng ngày và sử dụng thêm các công cụ hỗ trợ để đảm bảo việc học được hiệu quả nhất.
  • Chăm chỉ luyện nghe: Với trình độ HSK 4, bạn đã có thể nghe hiểu các chương trình tiếng Trung, postcard đơn giản. Hãy tận dụng các trang mạng như YouTube, Spotify,... để luyện nghe mọi lúc, mọi nơi. Hãy tập trung và cố gắng hiểu nội dung mà không cần dựa vào phụ đề để cải thiện khả năng nghe hiểu.
  • Luyện kỹ năng đọc: Ngoài ra, bạn còn có thể luyện kỹ năng đọc tiếng trung thông qua các bài báo, truyện ngắn, hoặc sách bằng tiếng Trung. Luyện đọc sẽ giúp bạn cải thiện khả năng nhận diện từ vựng và ngữ pháp, đồng thời nâng cao tốc độ đọc hiểu.
  • Luyện kỹ năng viết: Bạn hãy thực hành viết câu và đoạn văn mỗi ngày. Hãy bắt đầu từ các câu đơn giản và dần dần chuyển sang các đoạn văn phức tạp hơn. Nếu được, bạn hãy nhờ thêm sự đánh giá và góp ý từ người có kinh nghiệm hoặc giáo viên tiếng Trung để cải thiện kỹ năng viết của mình.

Nếu bạn đang tìm một website luyện thi HSK, STUDY4 sở hữu kho đề thi HSK lớn hoàn toàn MIỄN PHÍ với các bộ đề thi thực từ HSK 1 đến HSK 6.

Ngoài ra, STUDY4 sở hữu giao diện luyện thi hiện đại, dễ dùng, cùng các công cụ có ích như highlight, take note, flashcards,... Các tính năng chắc chắn sẽ giúp quá trình luyện thi HSK của bạn dễ dàng hơn nhiều!

Lời kết

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của STUDY4 về bài thi HSK4, thang điểm bài thi HSK4, lệ phí thi cũng như điểm qua các cấu trúc, từ vựng quan trọng. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kỳ thi HSK 4 sắp tới nhé!