cấu trúc đề thi hsk 5

Chứng chỉ HSK 5 là chứng nhận mà rất nhiều bạn học tiếng Trung đều mong muốn được sở hữu. Tuy nhiên, để chuẩn bị cho kỳ thi này, các bạn thí sinh cũng cần chuẩn bị rất nhiều, đòi hỏi sự nỗ lực và cố gắng cực kỳ lớn. Bài chia sẻ dưới đây của STUDY4 sẽ cùng bạn trả lời câu hỏi HSK 5 là gì cũng như cung cấp cho bạn mọi thông tin về cấu trúc, thang điểm, lệ phí, cách ôn thi HSK. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn tự tin trong kỳ thi đánh giá năng lực sắp tới!

I. Bài thi HSK 5 là gì? 

HSK 5 là bài thi thuộc cấp độ cao cấp theo Tiêu chuẩn Quốc tế về Năng lực Tiếng Trung. Cấp độ này tương đương với trình độ C1 trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEF). Nếu vượt qua bài thi HSK5, bạn có thể tự tin đọc báo chí, tạp chí và theo dõi các chương trình truyền hình, phim ảnh Trung Quốc một cách dễ dàng.

Xem thêm: Chứng chỉ HSK là gì? Tổng quan về chứng chỉ HSK

hsk 5 có những phần nào

Bài thi HSK 5 là gì? 

Bài thi HSK 5 phù hợp với: 

  • Học sinh lớp 12 muốn xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển kết hợp đại học với các ngành khối D4. 
  • Sinh viên đại học các khối ngành có tiêu chuẩn đầu ra về ngoại ngữ là tiếng trung. 
  • Học sinh, sinh viên có nhu cầu apply học bổng Trung Quốc. 
  • Người đi làm mong muốn làm việc tại công ty Trung Quốc. 

II. Giới thiệu cấu trúc đề thi và thang điểm HSK 5

Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về cấu trúc đề thi HSK 5 cũng như thang điểm bài thi. 

1. Cấu trúc đề thi HSK 5

Đề thi HSK 5 cũng được chia thành 3 phần bao gồm Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Tuy nhiên, mức độ đề thi HSK 5 được đánh giá là có độ khó cao. Cũng không quá khó hiểu bởi đây là bài thi của cấp độ tiếng Trung cao cấp. 

Xem thêm: Cấu trúc đề thi HSK các cấp đầy đủ

Dưới đây là toàn bộ cấu trúc đề thi HSK 5 chi tiết đã được STUDY4 tổng hợp:

Phần thi

Số câu hỏi

Thời gian làm bài

Mô tả

Nghe

Phần 1

20

35 phút (bao gồm 5 phút tô đáp án)

Phần 1 bao gồm các đoạn hội thoại ngắn giữa hai người. Sau khi nghe, thí sinh chọn đáp án đúng theo yêu cầu. Mỗi câu có 10-15 giây để trả lời, nên bạn cần tranh thủ thời gian để không ảnh hưởng sang các câu kế tiếp. Nếu không chắc chắn, hãy chọn phương án khả thi nhất hoặc ghi lại để xem lại sau. Cuối giờ sẽ có thêm 5 phút để kiểm tra và hoàn thiện đáp án.

Phần 2

25

Phần 2 thường là các đoạn hội thoại dài hơn hoặc các đoạn văn ngắn. Đặc biệt, 5 đoạn cuối thường có nhiều câu hỏi, đòi hỏi sự tập trung cao hơn. Do lượng thông tin này nên nhiều bạn thường bị rối nếu không chú ý các chi tiết quan trọng.

 

Để tránh nhầm lẫn, nên đọc lướt qua đáp án trước để dự đoán bối cảnh và câu hỏi. Các câu hỏi thường sẽ được đặt ra theo thứ tự nội dung trong bài nghe. Lưu ý, nếu gặp câu hỏi khó, bạn nên bỏ qua và tiếp tục với câu tiếp theo để tránh mất điểm không cần thiết.

Đọc

Phần 1

15

45 phút 

(bao gồm thời gian tô đáp án)

Thí sinh được yêu cầu đọc đoạn văn khoảng 200 từ và điền vào chỗ trống. Có hai loại câu hỏi: điền từ và điền vế câu. Để làm tốt phần này, bạn cần tích lũy kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và cách kết hợp từ loại như danh từ, động từ, tính từ, lượng từ.

Trước tiên, bạn hãy đọc lướt các đoạn văn để nắm được ý chính, sau đó mới xem các đáp án. Đối với câu hỏi điền từ, cần chú ý đến ngữ cảnh và từ loại để chọn đúng từ, tránh nhầm lẫn với từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa. Nếu không biết tất cả các từ, bạn hãy dùng phương pháp loại trừ để chọn ra đáp án chính xác. 

Với câu hỏi điền vế câu, hãy dựa vào ngữ cảnh phía trước và phía sau để chọn đáp án phù hợp.

Phần 2

10

Bạn sẽ được cung cấp các đoạn văn trần thuật, hướng dẫn, giải thích, mô tả,... với độ dài từ 70-100 chữ. Sau đó, bạn sẽ được yêu cầu chọn đáp án đúng dựa trên nội dung đoạn văn. 

Để tìm ra đáp án chính xác, bạn cần chú ý câu mở đầu và câu kết thúc vì đây thường là vị trí của câu chủ đề. Ngoài ra, cũng cần nhận diện những câu có cách diễn đạt khác nhau nhưng mang ý nghĩa tương đồng để chọn đáp án phù hợp.

Phần 3

20

Phần 3 trong cấu trúc đề thi HSK 5 sẽ yêu cầu thí sinh chọn đáp án đúng dựa trên 5 đoạn văn dài từ 250-500 chữ. Mỗi đoạn văn sẽ đi kèm 4 câu hỏi. Các đoạn văn bao gồm nhiều chủ đề khác nhau như kinh tế, khoa học, văn hóa, đời sống... Vì vậy, trong quá trình ôn thi, bạn nên mở rộng vốn từ vựng liên quan đến những lĩnh vực này.

Để tiết kiệm thời gian, bạn nên đọc trước câu hỏi, sau đó tìm nội dung phù hợp trong đoạn văn.

Viết

Phần 1

40 phút

Đây là dạng bài sắp xếp câu. Cụ thể, đề bài sẽ đưa ra một câu có các phần bị xáo trộn. Nhiệm vụ của bạn là sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh. Các lỗi thường gặp ở phần này bao gồm sai kết cấu ngữ pháp, thiếu dấu chấm câu và viết sai chữ. Do đó, để làm tốt phần này, bạn cần nắm vững kiến thức về cấu trúc câu trong tiếng Trung, đặc biệt là vị trí của các thành phần như định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, trung tâm ngữ, giới từ, và lượng từ.

Phần 2

2

Câu 1: Viết một đoạn văn khoảng 80 chữ về chủ đề bất kỳ. Yêu cầu đặt ra là bạn phải sử dụng tất cả các từ đã được đưa ra trong đề thi. Để làm tốt dạng bài này, trước tiên, bạn cần xem xét các từ này có thể liên quan đến chủ đề nào. Sau đó, bạn lần lượt đặt các câu và thêm từ nối để đoạn văn logic và mạch lạc hơn.  

Câu 2: Thí sinh được yêu cầu viết đoạn văn khoảng 80 chữ về một bức tranh đã được cho trước. Thông thường, nội dung bức tranh sẽ phản ánh một vấn đề xã hội. Do vậy, để làm tốt câu này, bạn cần có hiểu biết nhất định về các chủ đề trên. 

Một lưu ý khác, khi viết, hãy giữ cho câu văn ngắn gọn, rõ ràng, và mạch lạc. Nếu có thể, bạn nên sử dụng các câu ca dao, tục ngữ để nâng cao chất lượng bài viết. Nếu không hiểu rõ ý nghĩa của bức tranh, bạn có thể miêu tả trực tiếp nội dung của nó.

Cấu trúc đề thi HSK 5

Cấu trúc đề thi HSK 5

2. Thang điểm HSK 5 như thế nào?

Tổng điểm bài thi HSK 5 là 300 điểm, chia đều cho 3 phần Nghe, Đọc, Viết. Thí sinh cần đạt tối thiểu 180/300 để được cấp chứng chỉ này. Để dễ dàng hơn cho việc tự tính kết quả khi ôn thi tại nhà, STUDY4 cũng đã giúp bạn tính toán thang điểm HSK 5. Cụ thể như sau: 

Phần thi

Nghe

Đọc 

Viết

Tổng điểm phần thi

100

100

100

Số câu hỏi

45

45

10

Điểm của mỗi câu hỏi

2.2

2.2

5

hsk 5 yêu cầu bao nhiêu điểm

Để có chứng chỉ HSK5, thí sinh cần đạt tối thiểu 180/300 điểm

III. Lệ phí thi HSK 5

Vậy lệ phí thi HSK 5 là bao nhiêu? Theo tìm hiểu của STUDY4, lệ phí thi HSK 5 (và HSKK cao cấp) tại Việt Nam là 1.750.000 đồng (cập nhật tháng 8/2024). Mức lệ phí này được xem là hợp lý đối với một kỳ thi chứng chỉ quốc tế tại Việt Nam.

Thậm chí, so với các chứng chỉ ngôn ngữ khác, lệ phí thi HSK 5 không quá cao, phù hợp với người học tiếng Trung muốn lấy chứng chỉ để phục vụ cho việc học tập, làm việc hay du học. 

lệ phí thi hsk 5 là bao nhiêu

 Lệ phí thi HSK 5 là bao nhiêu?

IV. Từ vựng và danh sách ngữ pháp HSK 5 cần biết

Tiếp theo, hãy cùng STUDY4 tìm hiểu qua về một số từ vựng và ngữ pháp HSK 5 bạn cần học nhé!

1. Danh sách một số từ vựng HSK 5 cần biết

Theo thống kê, để đạt được trình độ HSK 5, thí sinh cần nắm được tối thiểu 2500 từ. Trong bài chia sẻ này, STUDY4 sẽ cung cấp cho bạn một số từ vựng HSK 5 cần biết, thường gặp trong các bài thi để bạn có thể hình dung qua về độ khó của bài thi này. 

Từ vựng 

Pinyin

Nghĩa 

Ví dụ

按时

ànshí

Đúng giờ

我们按时到了。(Wǒmen ànshí dàole) - Chúng tôi đã đến đúng giờ.

安排

ānpái

Sắp xếp

我安排好了计划。(Wǒ ānpái hǎo le jìhuà) - Tôi đã sắp xếp xong kế hoạch.

把握

bǎwò

Nắm bắt

你应该把握机会。(Nǐ yīnggāi bǎwò jīhuì) - Bạn nên nắm bắt cơ hội.

帮助

bāngzhù

Giúp đỡ

她帮助了我很多。(Tā bāngzhù le wǒ hěn duō) - Cô ấy đã giúp đỡ tôi rất nhiều.

包括

bāokuò

Bao gồm

费用包括在内。(Fèiyòng bāokuò zài nèi) - Chi phí đã bao gồm bên trong.

保持

bǎochí

Duy trì

我们应该保持良好的习惯。(Wǒmen yīnggāi bǎochí liánghǎo de xíguàn) - Chúng ta nên duy trì những thói quen tốt.

报道

bàodào

Đưa tin

新闻报道了这件事。(Xīnwén bàodàole zhè jiàn shì) - Tin tức đã đưa tin về việc này.

报告

bàogào

Báo cáo

他报告了会议结果。(Tā bàogào le huìyì jiéguǒ) - Anh ấy đã báo cáo kết quả của cuộc họp.

报名

bàomíng

Đăng ký

我已经报名参加了比赛。(Wǒ yǐjīng bàomíng cānjiā le bǐsài) - Tôi đã đăng ký tham gia cuộc thi.

保护

bǎohù

Bảo vệ

父母总是尽力保护他们的孩子。(Fùmǔ zǒngshì jìnlì bǎohù tāmen de háizi) - Cha mẹ luôn cố gắng bảo vệ con cái của họ.

本来

běnlái

Ban đầu

他本来是医生。(Tā běnlái shì yīshēng) - Ban đầu anh ấy là bác sĩ.

比如

bǐrú

Ví dụ

比如说,我喜欢看电视。(Bǐrú shuō, wǒ xǐhuan kàn diànshì - Ví dụ như, tôi thích xem tivi.

毕业

bìyè

Tốt nghiệp

我明年就毕业了。(Wǒ míngnián jiù bìyè le) - Tôi sẽ tốt nghiệp vào năm sau.

表现

biǎoxiàn

Biểu hiện

他的表现很优秀。(Tā de biǎoxiàn hěn yōuxiù) - Sự thể hiện của anh ấy rất xuất sắc.

表示

biǎoshì

Biểu thị

他表示同意。(Tā biǎoshì tóngyì) - Anh ấy biểu thị đồng ý.

表达

biǎodá

Biểu đạt

他表达了自己的想法。(Tā biǎodá le zìjǐ de xiǎngfǎ) - Anh ấy đã biểu đạt suy nghĩ của mình.

并且

bìngqiě

Hơn nữa

她聪明并且努力。(Tā cōngmíng bìngqiě nǔlì) - Cô ấy thông minh và chăm chỉ.

博士

bóshì

Tiến sĩ

他是一名博士生。(Tā shì yī míng bóshìshēng) - Anh ấy là một nghiên cứu sinh tiến sĩ.

不得不

bùdébù

Không thể không

我不得不去上班。(Wǒ bùdebù qù shàngbān) - Tôi không thể không đi làm.

部分

bùfen

Bộ phận

这只是问题的一部分。(Zhè zhǐshì wèntí de yí bùfèn) - Đây chỉ là một phần của vấn đề.

cái

Mới

我才知道这件事。(Wǒ cái zhīdào zhè jiàn shì) - Tôi mới biết việc này.

材料

cáiliào

Tài liệu

我们需要准备材料。(Wǒmen xūyào zhǔnbèi cáiliào) - Chúng tôi cần chuẩn bị tài liệu.

参观

cānguān

Tham quan

我们参观了博物馆。(Wǒmen cānguān le bówùguǎn) - Chúng tôi đã tham quan bảo tàng.

差不多

chàbùduō

Gần như

他差不多高了。(Tā chàbuduō gāo le) - Anh ấy gần như cao lên rồi.

长城

Chángchéng

Trường thành

长城很壮观。(Chángchéng hěn zhuàngguān) - Trường thành rất hùng vĩ.

成绩

chéngjì

Thành tích

他的成绩很优秀。(Tā de chéngjì hěn yōuxiù) - Thành tích của anh ấy rất xuất sắc.

成熟

chéngshú

Trưởng thành

经过多年的努力,他终于变得更加成熟了。(Jīngguò duōnián de nǔlì, tā zhōngyú biànde gèngjiā chéngshú le) - Sau nhiều năm nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã trở nên trưởng thành hơn.

重新

chóngxīn

Lại, lần nữa

我们需要重新开始。(Wǒmen xūyào chóngxīn kāishǐ) - Chúng ta cần bắt đầu lại.

出现

chūxiàn

Xuất hiện

奇怪的现象出现了。(Qíguài de xiànxiàng chūxiàn le) - Hiện tượng kỳ lạ đã xuất hiện.

词语

cíyǔ

Từ ngữ

他常常使用新词语。(Tā chángcháng shǐyòng xīn cíyǔ) - Anh ấy thường sử dụng từ mới.

从来

cónglái

Từ trước đến nay

我从来没有见过他。(Wǒ cónglái méiyǒu jiànguò tā) - Tôi chưa bao giờ gặp anh ấy.

错误

cuòwù

Sai lầm

这是一个错误。(Zhè shì yíge cuòwù) - Đây là một sai lầm.

答案

dá'àn

Đáp án

请告诉我答案。(Qǐng gàosù wǒ dá'àn) - Xin hãy cho tôi biết đáp án.

打算

dǎsuàn

Dự định

我打算去旅游。(Wǒ dǎsuàn qù lǚyóu) - Tôi dự định đi du lịch.

大约

dàyuē

Khoảng

他大约50岁。(Tā dàyuē 50 suì) - Ông ấy khoảng 50 tuổi.

代表

dàibiǎo

Đại biểu

他是公司的代表。(Tā shì gōngsī de dàibiǎo) - Anh ấy là đại biểu của công ty.

大使馆

dàshǐguǎn

Đại sứ quán

我们去了大使馆。(Wǒmen qù le dàshǐguǎn) - Chúng tôi đã đến đại sứ quán.

大夫

dàifu

Bác sĩ

我去看了大夫。(Wǒ qù kàn le dàifu) - Tôi đã đi gặp bác sĩ.

代替

dàitì

Thay thế

他代替我去开会。(Tā dàitì wǒ qù kāihuì) - Anh ấy thay tôi đi họp.

担心

dānxīn

Lo lắng

我很担心他的健康。(Wǒ hěn dānxīn tā de jiànkāng) - Tôi rất lo lắng về sức khỏe của anh ấy.

dāng

Làm (một việc gì đó)

他当了老师。(Tā dāng le lǎoshī) - Anh ấy làm giáo viên.

到底

dàodǐ

Rốt cuộc

我们到底什么时候能知道结果?(Wǒmen dàodǐ shénme shíhòu néng zhīdào jiéguǒ?) - Rốt cuộc khi nào chúng ta mới biết kết quả?

道歉

dàoqiàn

Xin lỗi

我向你道歉。(Wǒ xiàng nǐ dàoqiàn) - Tôi xin lỗi bạn.

得意

déyì

Đắc ý

他为自己的成绩感到得意。(Tā wèi zìjǐ de chéngjì gǎndào déyì) - Anh ấy cảm thấy đắc ý với thành tích của mình.

登机牌

dēngjīpái

Thẻ lên máy bay

请出示您的登机牌。(Qǐng chūshì nín de dēngjīpái) - Vui lòng xuất trình thẻ lên máy bay của bạn.

děng

Chờ đợi

我在车站等了你一个小时。(Wǒ zài chēzhàn děng le nǐ yí ge xiǎoshí) - Tôi đã chờ bạn một giờ ở trạm xe.

地点

dìdiǎn

Địa điểm

会议的地点已经确定。(Huìyì de dìdiǎn yǐjīng quèdìng) - Địa điểm của cuộc họp đã được xác định.

2. Danh sách ngữ pháp HSK 5 cần biết

HSK 5 là một cấp độ tiếng Trung cao cấp, vì vậy các chủ điểm ngữ pháp sẽ phức tạp hơn nhiều so với các cấp độ trước. Đặc biệt, bài thi HSK 5 có yêu cầu viết 2 đoạn văn, đòi hỏi bạn phải nắm vững tất cả các ngữ pháp để làm tốt phần này. 

Chủ điểm ngữ pháp

Cách dùng

Ví dụ

Đại từ

Đứng trước danh từ để chỉ người hoặc sự vật không rõ ràng.

某件事情 (Mǒu jiàn shìqing): Một việc nào đó

某个公司 (mǒu ge gōngsī): Một công ty nào đó

各自

Biểu thị tự mình, tự cá nhân. 

在会议结束后,大家各自离开了。(Zài huìyì jiéshù hòu, dàjiā gèzì líkāi le) - Sau khi cuộc họp kết thúc, mọi người mỗi người đi một ngả.

Số từ

Cách đọc số thập phân

Mẫu số + 分之 + Tử số

3/4: 四分之三是山地。(sì fēnzhī sān) 

15%: 百分之十五 /bǎi fēn zhī shí wǔ/

Giới từ

Dùng để chỉ hướng di chuyển của động từ

她每天早上朝东跑步。(Tā měitiān zǎoshang cháo dōng pǎobù) - Mỗi buổi sáng cô ấy chạy bộ hướng về phía đông.

Nghĩa tương tự từ "从", đứng sau các động từ như 来, 去,...

这封信是自北京寄来的。(Zhè fēng xìn shì zì Běijīng jì lái de) - Lá thư này được gửi từ Bắc Kinh.

自从

Thường đứng trước chủ ngữ để chỉ một thời điểm trong quá khứ

自从他开始工作,生活变得更加忙碌了。

zì cóng tā kāishǐ gōngzuò, shēnghuó biàn de gèng jiā mánglù le

Từ khi anh ấy bắt đầu đi làm, cuộc sống trở nên bận rộn hơn nhiều.

Liên từ

总之

Dùng để kết luận, tổng kết lại nội dung đã nói trước đó.

总之,结果比预期好很多

zǒngzhī, jiéguǒ bǐ yùqī hǎo hěn duō

Tóm lại, kết quả tốt hơn nhiều so với dự kiến.

于是

Biểu thị một kết quả xảy ra sau sự việc trước đó.

小李发现天气很好,于是决定去公园散步。

xiǎo lǐ fāxiàn tiānqì hěn hǎo, yú shì juédìng qù gōngyuán sànbù

Tiểu Lý thấy thời tiết đẹp, thế là quyết định đi dạo công viên.

究竟

Dùng để nhấn mạnh kết quả hoặc nguyên nhân.

他们究竟为什么吵架?

tāmen jiūjìng wèishénme chǎojià?

Rốt cuộc họ cãi nhau vì chuyện gì?

何况

Biểu thị sự so sánh mạnh hơn, thậm chí là... huống hồ.

成年人都觉得难学,何况是孩子呢?

chéngrén dōu juédé nán xué, hé kuàng shì háizi ne?

Người lớn còn thấy khó học, huống hồ là trẻ con?

再/zài/……也/yě/……

Cho dù …. cũng ……

无论再忙,我也要抽时间陪家人。

(wúlùn zài máng, wǒ yě yào chōu shíjiān péi jiārén)

Cho dù bận đến đâu, tôi cũng phải dành thời gian cho gia đình.

与其/yǔ qí/……不如/bù rú/……:

Thà……, còn hơn……

与其整天抱怨,不如积极面对问题。

(yǔ qí zhěng tiān bàoyuàn, bù rú jījí miànduì wèntí)

Thà tích cực mà đối mặt với vấn đề còn hơn cả ngày than phiền.

不但不/bú dàn bù/…,反 而/fǎn ér/…

Không những không…, trái lại còn…

这场比赛不但不无聊,反而非常精彩。

(zhè chǎng bǐsài bú dàn bù wúliáo, fǎn ér fēicháng jīngcǎi)

Trận đấu này không những không nhàm chán, trái lại còn rất hấp dẫn.

宁可…,也不/也要… /nìngkě…, yě bù / yě yào…/

Thà làm cái này, cũng không làm cái kia (Dùng trong trường hợp người nói đứng giữa hai tùy chọn sẽ chọn điều đầu tiên mặc dù cả hai đều không thuận lợi)

我宁可放弃这次机会,也不愿做违背原则的事情。

(wǒ nìngkě fàngqì zhè cì jīhuì, yě bú yuàn zuò wéibèi yuánzé de shìqing)

Tôi thà từ bỏ cơ hội này còn hơn làm điều trái với nguyên tắc của mình.

我宁可熬夜,也要把工作完成

(wǒ nìngkě áoyè, yě yào bǎ gōngzuò wánchéng)

Tôi thà thức khuya còn hơn để công việc chưa hoàn thành.

V. Bật mí cách để đạt mức HSK 5 cực hiệu quả

Chứng chỉ HSK 5 mở ra nhiều cơ hội phát triển trong học tập và công việc. Để đạt điểm cao trong kỳ thi này, ngoài sự chăm chỉ, việc áp dụng các phương pháp ôn luyện hợp lý cũng vô cùng quan trọng. Dưới đây là 3 cách để đạt mức HSK 5 cực dễ dàng:

1. Mở rộng vốn từ vựng và học thêm thành ngữ

HSK 5 yêu cầu nắm vững khoảng 2500 từ vựng, nhưng để làm tốt phần đọc hiểu, bạn cần học thêm các thành ngữ.

Những thành ngữ như "Ngu công dời núi" (愚公移山), "Ôm cây đợi thỏ" (守株待兔), "Nóng vội hỏng việc" (拔苗助长), thường xuất hiện trong đề thi. Ngoài ra, học thêm từ đồng nghĩa và từ gần nghĩa sẽ giúp bạn làm tốt phần điền vào chỗ trống.

Mở rộng vốn từ vựng và học thêm thành ngữ

Bạn có thể mở rộng vốn từ bằng cách tích cực đọc sách, làm đề thi, xem các video trên YouTube về nhiều chủ đề khác nhau. Sử dụng flashcard hoặc các ứng dụng từ vựng cũng là cách hiệu quả để ghi nhớ lâu hơn.

2. Luyện kỹ năng viết

Phần viết trong HSK 5 yêu cầu khả năng diễn đạt logic và rõ ràng. Khi làm bài, dựa vào hình ảnh và các từ cho sẵn, bạn nên lập dàn ý trước, trả lời các câu hỏi cơ bản như: Ai, cái gì, ở đâu, như thế nào... Sau đó, phát triển thêm nội dung để hoàn chỉnh bài viết. Hãy viết các câu đơn giản và dễ hiểu nếu bạn chưa tự tin về ngữ pháp.

Để làm tốt phần này, hãy luyện viết thường xuyên với nhiều chủ đề khác nhau, từ đó củng cố vốn từ và ngữ pháp của mình. Mỗi lần luyện tập sẽ giúp kỹ năng viết của bạn cải thiện nhanh chóng.

3. Luyện đề

Một cách để đạt mức HSK 5 cực hiệu quả nữa đó chính là luyện đề. Đây là phương pháp hiệu quả, giúp bạn phân bổ thời gian hợp lý và làm quen với các dạng bài trong kỳ thi HSK 5. Bạn có thể bắt đầu từ những đề thi dễ và dần nâng cấp lên mức độ khó hơn. Hiện nay, có rất nhiều bộ đề mô phỏng và bộ đề thật có sẵn trên các trang web, giúp bạn luyện tập dễ dàng.

Nếu bạn đang tìm một website luyện thi HSK, STUDY4 sở hữu kho đề thi HSK lớn hoàn toàn MIỄN PHÍ với các bộ đề thi thực từ HSK 1 đến HSK 6.

Ngoài ra, STUDY4 sở hữu giao diện luyện thi hiện đại, dễ dùng, cùng các công cụ có ích như highlight, take note, flashcards,... Các tính năng chắc chắn sẽ giúp quá trình luyện thi HSK của bạn dễ dàng hơn nhiều!

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể kết hợp việc học với sở thích cá nhân như xem phim, nghe nhạc,... bằng tiếng Trung để nâng cao kỹ năng nghe và khẩu ngữ của bạn.

Thường xuyên luyện đề để đạt mức điểm HSK 5 mong muốn

Lời kết

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của STUDY4 về bài thi HSK 5, bao gồm định nghĩ bài thi HSK 5 là gì, giới thiệu cấu trúc đề thi và thang điểm HSK 5 cũng như những tips ôn luyện hiệu quả. Hy vọng sau bài chia sẻ này, bạn đã tự xây dựng được cho mình kế hoạch ôn thi hiệu quả. Theo dõi STUDY4 trên các nền tảng để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác nữa nhé!