Cấu trúc đề thi HSK các cấp đầy đủ nhất

Với sự phổ biến ngày càng nhiều của tiếng Trung, việc học tiếng Trung và ôn luyện để thi các chứng chỉ tiếng Trung đã không còn xa lạ với mọi người. Trong đó, chứng chỉ HSK là lựa chọn hàng đầu đối với những người học tiếng Trung bởi những lợi ích tuyệt vời mà nó đem lại. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi của mình, chắc chắn bạn sẽ cần nắm được những phần thi sẽ xuất hiện trong kỳ thi HSK các cấp. Bài viết sau của STUDY4 sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật thông tin về cấu trúc đề thi HSK, hãy cùng tìm hiểu nhé!

I. HSK là gì?

HSK (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì) là Kỳ thi Năng lực Hán ngữ, một kỳ thi tiêu chuẩn quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung Quốc của người không phải là người bản xứ (nói tiếng Trung như ngôn ngữ thứ hai). 

Xem thêm: Chứng chỉ HSK là gì? Tổng quan về chứng chỉ HSK

HSK là gì?

HSK là gì?

Kỳ thi HSK được chia thành 6 cấp độ, từ HSK 1 (cấp độ thấp nhất) đến HSK 6 (cấp độ cao nhất). Các cấp độ HSK có thể hiểu đơn giản như sau:

  • HSK 1 và HSK 2: Hai cấp độ này dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. HSK 1 và HSK 2 đánh giá khả năng sử dụng các câu đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.
  • HSK 3 và HSK 4: Hai cấp độ này dành cho người học có trình độ trung cấp, đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung trong các tình huống phức tạp hơn như trong học tập và công việc.
  • HSK 5 và HSK 6: Hai cấp độ cuối cùng dành cho người học có trình độ cao cấp, đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung một cách lưu loát và chính xác trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

II. Cấu trúc đề thi HSK - Đề thi HSK gồm những gì?

Chính vì đối tượng dành cho các cấp độ khác nhau, bắt đầu từ sơ cấp tới cao cấp, nên cấu trúc đề thi HSK các cấp cũng sẽ có một số khác biệt nhất định. Dưới đây là cấu trúc đề thi HSK theo các cấp đầy đủ nhất:

1. Cấu trúc đề thi HSK 1

HSK 1 là phần đầu tiên của kỳ thi HSK, chính vì vậy cấu trúc đề thi cũng tương đối đơn giản. Đề thi HSK 1 gồm hai phần chính: Nghe và Đọc. Tổng cộng phần thi có 40 câu hỏi và thời gian làm bài là 40 phút (5 phút điền thông tin cá nhân, 15 phút cho phần nghe, 17 phút cho phần đọc và 3 phút điền đáp án).

Xem thêm: Cấu trúc đề thi HSK 1 - Đề thi HSK 1 gồm những gì?

Cụ thể cấu trúc đề thi HSK 1 như sau:

 

Phần

Câu hỏi

Nội dung/ Mô tả

Điểm số 

Nghe

Phần 1

5

Mỗi câu hỏi có một bức tranh và một câu miêu tả ngắn. Thí sinh nghe câu miêu tả và xác định xem nó có đúng với bức tranh không, chọn "đúng" hoặc "sai".

100

Phần 2

5

Mỗi câu hỏi có một bức tranh và một đoạn hội thoại ngắn. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn bức tranh phù hợp với nội dung hội thoại.

Phần 3

5

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại ngắn, trong đó có một câu hỏi. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng từ ba lựa chọn.

Phần 4

5

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại ngắn, trong đó có một câu hỏi. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng từ ba lựa chọn.

Đọc

Phần 1

5

Mỗi câu hỏi là một câu miêu tả ngắn và một bức tranh. Thí sinh chọn bức tranh phù hợp với câu miêu tả.

100

Phần 2

5

Mỗi câu hỏi là một câu miêu tả ngắn và một hình ảnh. Thí sinh xác định xem câu miêu tả có đúng với hình ảnh không, chọn "đúng" hoặc "sai".

Phần 3

5

Mỗi câu hỏi là một câu miêu tả ngắn và ba hình ảnh. Thí sinh chọn hình ảnh phù hợp với câu miêu tả.

Phần 4

5

Mỗi câu hỏi là một đoạn văn ngắn với một từ bị thiếu. Thí sinh chọn từ đúng để điền vào chỗ trống.

Cấu trúc đề thi HSK 1 không có phần viết và phần nói, chủ yếu tập trung vào khả năng nghe và đọc hiểu các câu đơn giản. Mỗi phần (Nghe và Đọc) sẽ được chấm trên thang điểm 100, tổng điểm tối đa là 200. Để đậu HSK 1, thí sinh cần đạt ít nhất 120 điểm.

2. Cấu trúc đề thi HSK 2

Tương tự như HSK 1, cấu trúc đề thi HSK 2 cũng gồm hai phần chính: Nghe và Đọc. Tổng cộng HSK 2 có 60 câu hỏi và thời gian làm bài là 55 phút (5 phút điền thông tin cá nhân, 35 phút cho phần nghe, 25 phút cho phần đọc và 3 phút điền đáp án). 

Xem thêm: Tổng quan về cấu trúc đề thi HSK 2

Cụ thể cấu trúc đề thi HSK 2 như sau:

 

Phần

Câu hỏi

Nội dung/ Mô tả

Điểm số 

Nghe

Phần 1

10

Mỗi câu hỏi có một bức tranh và một đoạn hội thoại ngắn. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn phương án  "đúng" hoặc "sai".

100

Phần 2

10

Mỗi câu hỏi có các hình ảnh. Thí sinh nghe câu miêu tả và lựa chọn hình ảnh phù hợp nhất. Mỗi câu nghe 2 lần tương ứng một đoạn hội thoại. 

Phần 3

10

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại ngắn giữa 2 người với một câu hỏi từ người thứ ba. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng từ ba lựa chọn. Mỗi câu nghe 2 lần. 

Phần 4

5

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại ngắn hơn (4-5 câu) giữa 2 người và câu hỏi kèm theo từ người thứ ba. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng từ ba lựa chọn.

Đọc

Phần 1

5

Mỗi câu hỏi là một câu miêu tả ngắn với ba bức tranh. Thí sinh chọn bức tranh phù hợp với câu miêu tả.

100

Phần 2

5

Mỗi câu hỏi là một câu đơn giản và trống các cụm từ. Thí sinh chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành câu.

Phần 3

5

Mỗi câu hỏi gồm 2 câu nói, thí sinh cần lựa chọn xem nội dung 2 câu đó có sự đồng nhất với nhau hay không.

Phần 4

10

Phần 4 có 20 câu, thí sinh cần ghép 2 vế câu để tạo thành một câu hoàn chỉnh có nghĩa. 

Cấu trúc đề thi HSK 2 vẫn có phiên âm pinyin giống HSK 1 và không có phần viết/ nói. Phần Nghe và Đọc trong HSK 2 đều sẽ được chấm trên thang điểm 100 với tổng điểm tối đa là 200. Để đậu HSK 2, thí sinh cần đạt ít nhất 120 điểm.

Nếu bạn đang tìm một website luyện thi HSK, STUDY4 sở hữu kho đề thi HSK lớn hoàn toàn MIỄN PHÍ với các bộ đề thi thực từ HSK 1 đến HSK 6.

Ngoài ra, STUDY4 sở hữu giao diện luyện thi hiện đại, dễ dùng, cùng các công cụ có ích như highlight, take note, flashcards,... Các tính năng chắc chắn sẽ giúp quá trình luyện thi HSK của bạn dễ dàng hơn nhiều!

3. Cấu trúc đề thi HSK 3

Khi sang tới kỳ thi HSK 3, khối lượng từ vựng thí sinh cần ghi nhớ nhiều hơn. Ngoài ra, HSK 3 không còn phiên âm pinyin nữa, cùng với việc thí sinh phải thi thêm phần viết kể từ HSK 3 trở lên. Tổng cộng HSK 3 có 80 câu hỏi và thời gian làm bài là 90 phút (5 phút điền thông tin cá nhân, 35 phút cho phần nghe, 25 phút cho phần đọc và 10 phút cho phần viết và 5 phút điền đáp án).

Xem thêm: Tổng quan về cấu trúc đề thi HSK 3 và phương pháp ôn thi HSK 3

Cụ thể cấu trúc đề thi HSK 3 như sau:

 

Phần

Câu hỏi

Nội dung/ Mô tả

Điểm số 

Nghe

Phần 1

10

Mỗi câu hỏi có một bức tranh và một đoạn hội thoại ngắn. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn bức tranh phù hợp với nội dung hội thoại.

100

Phần 2

10

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại ngắn. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và xác định xem nội dung đoạn hội thoại có đúng hay sai.

Phần 3

10

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại giữa hai người. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng từ ba lựa chọn.

Phần 4

10

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại ngắn hơn giữa hai người. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng từ ba lựa chọn.

Đọc

Phần 1

10

Thí sinh sẽ phải ghép các cặp câu với nhau thành các câu hoàn chỉnh và có nghĩa. 

100

Phần 2

10

Mỗi câu hỏi là một đoạn văn ngắn/một câu với một chỗ trống. Thí sinh chọn từ đúng để điền vào chỗ trống.

Phần 3

10

Mỗi câu hỏi là một đoạn văn ngắn hơn và câu hỏi kèm theo. Thí sinh đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng từ ba lựa chọn.

Viết

Phần 1

5

Đề bài sẽ cho các từ theo thứ tự ngẫu nhiên. Thí sinh cần sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.

100

Phần 2

5

Thí sinh sẽ được cung cấp phiên âm pinyin, cần viết được chữ Hán dựa trên phiên âm pinyin. 

Cấu trúc đề thi HSK 3 chỉ gồm 3 phần Nghe, Đọc, Viết và không có phần Nói. Phần Nghe, Đọc và Viết - mỗi phần có điểm tối đa là 100 trên thang điểm 100. Tổng điểm tối đa của phần thi HSK 3 là 300. Để đậu HSK 3, thí sinh cần đạt ít nhất 180 điểm.

Cấu trúc đề thi HSK các cấp đầy đủ

Cấu trúc đề thi HSK các cấp đầy đủ

4. Cấu trúc đề thi HSK 4

Đề thi HSK 4 gồm ba phần chính, diễn ra lần lượt theo thứ tự như sau: Nghe, Đọc và Viết. Tổng cộng HSK 4 có 100 câu hỏi và thời gian làm bài là 105 phút (5 phút điền thông tin cá nhân, 30 phút cho phần nghe, 40 phút cho phần đọc và 25 phút cho phần viết và 5 phút điền đáp án).

Xem thêm: Tất tần tật về cấu trúc đề thi HSK 4

Cụ thể cấu trúc đề thi HSK 4 như sau:

 

Phần

Câu hỏi

Nội dung/ Mô tả

Điểm số 

Nghe

Phần 1

10

Đề bài bao gồm 1 cuộc hội thoại ngắn và các câu. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và xét đúng/sai của các câu. Đúng thì tích sang bên cạnh câu, sai thì ghi X. 

100

Phần 2

15

Mỗi câu hỏi là một đoạn hội thoại ngắn giữa 2 người và câu hỏi từ người thứ ba. Thí sinh nghe đoạn hội thoại và lựa chọn đáp án đúng từ các đáp án được cung cấp. 

Phần 3

20

Thí sinh nghe một hội thoại dài và trả lời các câu hỏi liên quan bằng cách chọn đáp án đúng từ 4 đáp án được cung cấp. 

Đọc

Phần 1

10

Thí sinh cần hiểu nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của từ để điền từ thích hợp vào chỗ trống. 

100

Phần 2

10

Thí sinh cần sắp xếp các từ được cho trong đề để tạo thành một câu văn hoàn chỉnh có nghĩa. 

Phần 3

20

Mỗi câu hỏi là một đoạn văn ngắn hơn và câu hỏi kèm theo. Thí sinh cần đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất từ các lựa chọn.

Viết

Phần 1

10

Đề bài sẽ cho các từ theo thứ tự ngẫu nhiên. Thí sinh cần sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.

100

Phần 2

5

Đề bài cung cấp một bức tranh/ hình ảnh. Thí sinh cần đặt câu dựa trên bức tranh đó. 

Phần thi HSK 4 cũng tương tự HSK 3: chỉ gồm 3 phần Nghe, Đọc, Viết và không có phần Nói. Mỗi phần thi thuộc HSK 4 có số điểm tối đa là 100 - được chấm trên thang điểm 100. Tổng điểm tối đa của phần thi HSK 4 là 300. Để đậu HSK 4, thí sinh cần đạt ít nhất 180 điểm.

5. Cấu trúc đề thi HSK 5

Đề thi HSK 5 gồm 3 phần: Nghe, Đọc và Viết. Bài thi HSK 5 sẽ có tổng cộng 100 câu hỏi và thời gian làm bài là 125 phút (5 phút điền thông tin cá nhân, 30 phút cho phần nghe, 45 phút cho phần đọc và 40 phút cho phần viết và 5 phút điền đáp án). 

Xem thêm: Cấu trúc đề thi HSK 5 - HSK 5 gồm những phần nào?       

Cụ thể cấu trúc đề thi HSK 5 như sau:

 

Phần

Câu hỏi

Nội dung/ Mô tả

Điểm số 

Nghe

Phần 1

20

Đề bài bao gồm 1 cuộc hội thoại ngắn và thí sinh cần dựa vào đó để đặt câu hỏi. Sau đó, dựa vào nội dung đoạn hội thoại để chọn đáp án đúng trong số bốn lựa chọn.

100

Phần 2

25

Thí sinh được nghe các đoạn hội thoại hoặc đoạn văn ngắn. Sau đó, thí sinh cần lựa chọn đáp án đúng từ 4 đáp án (A,B,C,D) được cung cấp. 

Đọc

Phần 1

15

Thí sinh cần chọn đúng đáp án để điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. 

100

Phần 2

10

Thí sinh cần chọn đáp án đúng/ phù hợp nhất với đoạn văn được cung cấp.

Phần 3

20

Thí sinh được cung cấp 5 đoạn văn (mỗi đoạn 4 câu hỏi). Thí sinh cần chọn đáp án đúng nhất trong số 4 đáp án được cung cấp.

Viết

Phần 1

8

Đề bài sẽ cho các từ theo thứ tự ngẫu nhiên. Thí sinh cần sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.

100

Phần 2

2

Gồm 2 bài viết ngắn. Thí sinh viết các đoạn văn ngắn dựa trên các bức tranh hoặc từ cho trước (khoảng 80 chữ mỗi đoạn).

HSK 5 bao gồm phần thi cho 3 kỹ năng Đọc, Viết và Nghe. Mỗi phần thi thuộc HSK 5 sẽ có số điểm tối đa là 100/100. Tổng điểm tối đa của HSK 5 là 300, các thí sinh cần đạt tối thiểu 180 điểm để được công nhận là đạt HSK 5. 

6. Cấu trúc đề thi HSK 6

Tại cấp độ HSK 6, bài thi sẽ gồm ba phần chính: Nghe, Đọc và Viết. Tổng cộng HSK 6 có 101 câu hỏi và thời gian làm bài là 140 phút  (5 phút điền thông tin cá nhân, 35 phút cho phần nghe, 50 phút cho phần đọc và 45 phút cho phần viết và 5 phút điền đáp án). 

Xem thêm: Tất tần tật về cấu trúc đề thi HSK 6

Cụ thể cấu trúc đề thi HSK 6 như sau:

 

Phần

Câu hỏi

Nội dung/ Mô tả

Điểm số 

Nghe

Phần 1

15

Đề bài bao gồm nhiều cuộc hội thoại ngắn và thí sinh cần dựa vào đó để chọn đáp án đúng trong số bốn lựa chọn. Lưu ý rằng audio sẽ được phát rất nhanh nên thí sinh cần tập trung chú ý để không bị miss thông tin. 

100

Phần 2

15

Thí sinh được nghe các đoạn phỏng vấn (5 câu hỏi mỗi đoạn). Sau đó, thí sinh cần lựa chọn đáp án đúng từ các đáp án được cung cấp. 

Phần 3

20

Thí sinh cần lựa chọn đáp án đúng dựa trên các đáp án được cung cấp. Mỗi đoạn audio đều là những đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu. 

Đọc

Phần 1

10

Thí sinh cần chọn đáp án có chứa lỗi sai trong số các đáp án được cung cấp.

100

Phần 2

10

Thí sinh cần chọn đáp án đúng/ phù hợp nhất từ số các từ/ cụm từ cho trước vào đoạn văn được cung cấp.

Phần 3

10

Thí sinh cần chọn đáp án đúng/ phù hợp nhất từ số các từ/ cụm từ cho trước vào đoạn văn được cung cấp.

Phần 4

20

Thí sinh sẽ thấy các đoạn văn dài 500-700 từ và các câu hỏi liên quan. Cần chọn đáp án đúng phù hợp với nội dung câu hỏi. 

Viết

Phần 1

1

Thí sinh sẽ được cung cấp 1 đoạn văn khoảng 1000 từ để đọc trong 10 phút. Sau 10 phút, đoạn văn đó sẽ được thu lại và thí sinh cần viết một đoạn văn tóm tắt khoảng 400 từ về nội dung vừa đọc. 

100

Tương tự các phần trên, HSK 6 tính điểm trên thang 100 cho 3 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết. Mỗi phần có tối đa 100 điểm, với tổng điểm bài thi HSK 6 là 300 điểm. Khi thí sinh đạt được 180 điểm trở lên, thí sinh sẽ được công nhận là đạt HSK 6.

7. Cấu trúc đề thi HSK 7 - HSK 9

7.1. Sự khác biệt giữa cấu trúc đề thi HSK 7 - HSK 9 và đề thi HSK 6 cấp

Từ năm 2022, ta có thêm kỳ thi HSK 7-9 bên cạnh kỳ thi HSK 6 cấp thường thấy. Trước hết, về cấp độ kiểm tra, HSK 1-6 đánh giá năng lực tiếng Trung từ sơ cấp (HSK 1) đến cao cấp (HSK 6) trong các tình huống hàng ngày hay đơn giản, trong khi HSK 7-9 kiểm tra năng lực ở mức độ nâng cao hơn hẳn, dành cho những người học tiếng Trung ở trình độ rất cao và chuyên sâu như theo học thạc sĩ hay tiến sĩ. 

Phạm vi và nội dung kiểm tra giữa 2 đề thi cũng khác biệt, với HSK 1-6 tập trung vào 3 kỹ năng cơ bản: Nghe, Đọc, Viết và nội dung kiểm tra chủ yếu là các tình huống hàng ngày, văn bản đơn giản hay các chủ đề thông dụng. Ngược lại, HSK 7-9 mở rộng thêm phần kiểm tra kỹ năng Nói và Dịch viết bên cạnh 3 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết với nội dung bao gồm các chủ đề phức tạp như báo cáo tin tức thời sự, kinh doanh, phỏng vấn xin việc, tranh luận (debate), bài phát biểu, bài giảng, phim tài liệu hay tọa đàm. 

Cấu trúc đề thi HSK 7-9

Cấu trúc đề thi HSK 7-9

Về cấu trúc bài thi, HSK 1-6 có cấu trúc riêng biệt cho từng cấp độ và thời gian làm bài tương đối ngắn hơn, trong khi HSK 7-9 gộp chung 3 cấp độ (7, 8, 9) với bài thi gồm 5 phần: Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết, Dịch và Nói, với tổng thời gian làm bài là 135 phút. 

Thang điểm và cách đánh giá cũng có đôi chút khác biệt khi ở HSK 1-6 là mỗi phần thi được chấm trên thang điểm 100 với  tổng điểm tối đa là 300, và thí sinh cần đạt ít nhất 180 điểm để đỗ. Ngược lại, HSK 7-9 không có thang điểm cụ thể cho từng phần thi. Trình độ của thí sinh sẽ được xét theo điểm số tổng hợp từ ba phần. Để được công nhận là đạt HSK 7, thí sinh cần đạt 60-70% số điểm tối đa. Để đạt HSK 8 thí sinh cần đúng 71-80% số điểm và HSK 9 cần đạt trên 81%. 

7.2. Cấu trúc đề thi HSK 7 - HSK 9

Bài thi HSK 7 - HSK 9 có 5 phần thi: Nghe, Nói, Đọc, Dịch viết và Nói (Khẩu ngữ). Bài thi có tổng cộng 98 câu hỏi, với thời gian làm bài theo từng ca trong 1 ngày. 

Cụ thể cấu trúc đề thi HSK 7 - HSK 9 như sau:

 

Phần

Câu hỏi

Nội dung/ Mô tả

 Khách quan

Chủ quan

Nghe

Phần 1

10

0

Thí sinh cần lựa chọn câu đúng, sai

Phần 2

9

3

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng (chọn từ các đáp án cho sẵn hoặc viết lại)

Phần 3

15

3

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng (chọn từ các đáp án cho sẵn hoặc viết lại)

Đọc

Phần 1

28

0

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng (chọn từ các đáp án cho sẵn)

Phần 2

5

0

Thí sinh cần sắp xếp lại trật tự từ các câu để tạo thành câu hoàn chỉnh. 

Phần 3

0

14

Thí sinh cần trả lời câu hỏi đọc hiểu ngắn gọn. 

Viết

Phần 1

0

1

Thí sinh cần miêu tả về biểu đồ được cho sẵn (200 chữ)

Phần 2

0

1

Thí sinh cần trình bày ý kiến về một chủ đề được cung cấp (600 chữ)

Nói

Phần 1

0

1

Thí sinh có 3 phút chuẩn bị và 3 phút trả lời câu hỏi.

Phần 2

0

3

Thí sinh có 30 giây mỗi câu để trả lời câu 1 và câu 2. Có 2 phút để trả lời câu 3. 

Phần 3

0

1

Thí sinh có 3 phút chuẩn bị và 3 phút để trình bày quan điểm của mình. 

Dịch

Phần 1

0

2

Thí sinh cần dịch viết trong 35 phút

Phần 2

0

2

Với mỗi bài thí sinh có 1 phút đọc đề và 2 phút dịch. 

Bài thi HSK 7 - HSK 9 không có thang điểm cụ thể. Thí sinh sẽ cần đạt các mức sau để được công nhận là đạt HSK 7, 8 hoặc 9:

  • HSK 7: Đạt từ 60-70% số điểm tối đa
  • HSK 8: Đạt từ 71-80% số điểm tối đa
  • HSK 9: Đạt trên 81% số điểm tối đa

Lời kết

Trên đây STUDY4 đã chia sẻ cho bạn về cấu trúc đề thi HSK các cấp thật chi tiết và cụ thể rồi đó!

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào, hãy bình luận bên dưới để STUDY4 giải đáp cho bạn nhé!