cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn công thức tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh và có tính ứng dụng rộng rãi: cả trong giao tiếp hàng ngày và trong văn bản học thuật. Tuy nhiên, để có thể nằm lòng tất cả các khía cạnh liên quan đến thì này, việc bạn cần làm là dành thời gian đáng kể để nghiên cứu, tổng hợp thông tin và thực hành luyện tập. Nhưng đừng lo, để hỗ trợ bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh, STUDY4 đã tổng hợp mọi kiến thức về thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn một cách đầy đủ nhất qua bài viết sau.

I. Thì là gì? Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn là gì? 

Trong tiếng Anh, ta có 12 thì cơ bản, bao gồm 3 mốc chính: Quá khứ, Hiện tại và Tương lai. Trong mỗi mốc lại gồm 4 dạng: Đơn, Tiếp diễn, Hoàn thành và Hoàn thành Tiếp diễn.

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh - Công thức và dấu hiệu nhận biết 12 thì tiếng Anh

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ bắt đầu tại một thời điểm trong tương lai và tiếp diễn liên tục cho đến một mốc thời gian cụ thể nào đó trong tương lai.

Công thức thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn:

Khẳng định: S + will + have been + V-ing + O

→ She will have been working on the project for three hours by the time you arrive. (Cô ấy sẽ đang làm việc cho dự án đó trong ba giờ cho tới khi bạn đến.)

Phủ định: S + will not + have been + V-ing + O

→ He will not have been studying Spanish for a year when the language course ends. (Anh ấy sẽ không học tiếng Tây Ban Nha suốt một năm sau khi khóa học kết thúc.)

Câu hỏi Yes/ No: Will + S + have been + V-ing + O?

→ Will they have been practicing the dance routine for the performance by next week? (Họ có tập kịch bản nhảy cho buổi biểu diễn đến tuần sau không?)

Câu hỏi Wh-question: Wh- + will + S + have been + V-ing + O?

→ How long will she have been learning to play the violin by the end of the summer? (Cô ấy sẽ học chơi đàn violin được bao lâu vào cuối mùa hè?)

Khi nào sử dụng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn?

II. Cách dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn có 2 cách dùng. Hãy chú ý học thật kỹ 2 cách dùng này để có thể thành thạo áp dụng chúng mọi lúc nhé!

1. Diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ:

  • By the time she returns, Sarah will have been living in New York City for three years.

→ Khi cô ấy trở lại, Sarah sẽ sống ở New York City trong vòng ba năm.

  • At the end of the semester, the students will have been studying for final exams for several weeks.

→ Cho đến cuối học kỳ, học sinh sẽ đang học cho kỳ thi cuối kỳ trong vài tuần.

  • By the time the concert starts, the band will have been rehearsing the new songs for a month.

→ Trước khi buổi hòa nhạc bắt đầu, ban nhạc sẽ tập luyện các bài hát mới trong vòng một tháng.

  • By the end of the year, we will have been working on this project for a total of nine months.

→ Vào cuối năm, chúng tôi sẽ làm việc trên dự án này trong tổng cộng chín tháng.

2. Tập trung nhấn mạnh sự tiếp diễn của một hành động A đối với hành động B khác

Ví dụ:

  • By the time she graduates, she will have been studying psychology for eight years.

→ Trước khi cô ấy tốt nghiệp, cô ấy sẽ học ngành tâm lý suốt tám năm.

  • When they meet at the conference, the scientists will have been researching climate change for a decade.

→ Khi họ gặp nhau tại hội nghị, các nhà khoa học sẽ nghiên cứu về biến đổi khí hậu suốt một thập kỷ.

  • By the time the movie is released, the actors will have been filming for over a year.

→ Trước khi bộ phim được phát hành, các diễn viên sẽ đang quay phim suốt hơn một năm.

  • When the new software is released, the developers will have been working on it tirelessly for months.

→ Khi phần mềm mới được phát hành, các nhà phát triển sẽ làm việc không ngừng nghỉ về nó trong vài tháng.

Tham khảo các khóa học cơ bản của STUDY4:

👉[Practical English] Ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z

👉[IELTS Fundamentals] Từ vựng và ngữ pháp cơ bản IELTS

👉[Complete TOEIC] Chiến lược làm bài - Từ vựng - Ngữ pháp - Luyện nghe với Dictation [Tặng khoá TED Talks]

Hoặc bạn có thể xem thêm COMBO CƠ BẢN để nhận thêm nhiều ưu đãi hơn!

Future Perfect Continuous là gì?

III. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1. Nhìn vào động từ trong câu

Nếu động từ trong câu có dạng: will + have + been + V-ing → Câu đó sử dụng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn. 

2. Nhìn vào các cụm từ trong câu

2.1. By the time + mệnh đề ở thì Quá khứ Đơn 

Ví dụ:

  • By the time the guests arrive, the chef will have been preparing the feast for the evening.

→ Khi những vị khách đến, đầu bếp sẽ chuẩn bị bữa tiệc cho buổi tối.

  • By the time the movie ends, we will have been watching it for nearly three hours.

→ Khi bộ phim kết thúc, chúng tôi sẽ xem nó suốt gần ba giờ.

  • By the time the summer vacation starts, the students will have been attending classes for nine months.

→ Khi kỳ nghỉ hè bắt đầu, học sinh sẽ tham gia lớp học suốt chín tháng.

2.2. By then

Ví dụ:

  • By then, the construction workers will have been renovating the historical building for a significant period.

→ Đến lúc đó, những công nhân xây dựng sẽ cải tạo ngôi nhà lịch sử trong một khoảng thời gian đáng kể.

  • By then, we will have been living in this neighborhood for five years.

→ Đến lúc đó, chúng tôi sẽ sống ở khu phố này suốt năm năm.

  • By then, the students will have been preparing for the final exams intensively for several weeks.

→ Đến lúc đó, các học sinh sẽ chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ một cách chăm chỉ trong vòng vài tuần.

2.3. By the end of this week/ this month/ this year

Ví dụ:

  • By the end of this month, she will have been practicing yoga every day for six weeks.

→ Vào cuối tháng này, cô ấy sẽ tập yoga mỗi ngày suốt sáu tuần.

  • By the end of this year, the research team will have been working on the project for a total of 18 months.

→ Vào cuối năm nay, nhóm nghiên cứu sẽ làm việc cho dự án trong tổng cộng 18 tháng.

  • By the end of this week, he will have been attending the language course for three months.

→ Vào cuối tuần này, anh ấy sẽ tham gia khóa học ngôn ngữ trong suốt ba tháng.

2.4. When + mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ:

  • When the winter season arrives, they will have been living in the snowy mountain village for three months.

→ Khi mùa đông đến, họ sẽ sống trong ngôi làng trên núi tuyết trong suốt ba tháng.

  • When he graduates from university, he will have been studying computer science for five years.

→ Khi anh ấy tốt nghiệp đại học, anh ấy sẽ học ngành khoa học máy tính trong suốt năm năm.

  • When the concert starts, the orchestra will have been rehearsing the symphony for two hours.

→ Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, dàn nhạc sẽ tập luyện bản giao hưởng trong suốt hai giờ.

IV. Một số lưu ý khi sử dụng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1. Mệnh đề thời gian 

Đối với các mệnh đề thời gian bắt đầu bằng while, when, before, after, by the time, as soon as, if, unless,.. bạn nên sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous) thay vì thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous) để diễn tả sự tiếp diễn của hành động đó đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. 

Ví dụ

  • The project won't be completed until they will have been collaborating with the engineering team for six months. (Sai)

→ The project won't be completed until they have been collaborating with the engineering team for six months. (Đúng)

(Dự án sẽ không hoàn thành cho đến khi họ hợp tác với đội kỹ sư suốt sáu tháng.)

2. Các từ ngữ không sử dụng ở dạng tiếp diễn

  • Tình trạng: be, fit, suit, mean, cost
  • Sở hữu: have, belong
  • Cảm giác: see, hear, smell, taste, touch, feel
  • Cảm xúc: like, love, hate, prefer, hope, want, regret, wish
  • Suy nghĩ: think, know, believe, understand

 

Lưu ý khi sử dụng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn

3. Cấu trúc “be going to” có thể thay thế cho “will” mà không thay đổi ý nghĩa

Ví dụ:

She is going to have been studying French for five years by the time she graduates from college. = She will have been studying French for five years by the time she graduates from college.

(Cô ấy sẽ đang học tiếng Pháp suốt năm năm khi cô ấy tốt nghiệp đại học.)

4. Cấu trúc bị động của thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn

Công thức: Will have been being + V3/ed

Ví dụ:

  • Before the event is organized, the venue will have been being prepared for months.

→ Trước khi sự kiện được tổ chức, địa điểm sẽ đang được chuẩn bị suốt vài tháng.

  • By the end of the week, the project report will have been being reviewed by the management team.

→ Vào cuối tuần, bản báo cáo dự án sẽ đang được xem xét bởi nhóm quản lý.

  • Before the results are announced, the tests will have been being taken by students for days.

→ Trước khi kết quả được công bố, các bài kiểm tra sẽ đang được sinh viên thực hiện suốt vài ngày.

V. Bài tập thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Bài 1: Điền vào chỗ trống động từ đã được chia thì

  1. She (read) ____, so she'll have sore eyes.
  2. They (dance) ____, so they'll be exhausted.
  3. He (paint) ____, so his hands will be covered in colors.
  4. We (study) ____, so our brains will be tired.
  5. You (work) ____, so you'll need a break.
  6. I (learn) ____ this language for five years by the time I move to the new country.
  7. They (wait) ____ for the bus for over an hour when it finally arrives.
  8. She (teach) ____ at this school for a decade when she retires.
  9. He (travel) ____ around the world for six months when he returns home.
  10. We (live) ____ in this neighborhood for a decade come next year.

Đáp án:

1. will have been reading 2. will have been dancing 3. will have been painting

4. will have been studying 5. will have been working 6. will have been learning

7. will have been waiting 8. will have been teaching 9. will have been traveling

10. will have been living

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. Do you recognize that by next year, we ___ in the same country for over 10 years?

A. have been residing

B. had been residing

C. will have been residing

  1. Remarkable! By next month, James ___ for ten years!

A. will have been performing with a band

B. has been performing with a band

C. had been performing with a band

  1. By 9:00, my parents ___ for 11 hours.

A. will have been driving

B. will have driven

C. will have been driven

  1. By 12:00, ___ for 6 hours straight.

A. it will rain

B. it will have been raining

C. it will have rained

  1. By the time Jane returns home, she ___ for a full year.

A. will have been journeying

B. will journey

C. will have been journeyed

Đáp án:

1. C 2. A 3. A 4. B 5. A

Tham khảo các khóa học cơ bản của STUDY4:

👉[Practical English] Ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z

👉[IELTS Fundamentals] Từ vựng và ngữ pháp cơ bản IELTS

👉[Complete TOEIC] Chiến lược làm bài - Từ vựng - Ngữ pháp - Luyện nghe với Dictation [Tặng khoá TED Talks]

Hoặc bạn có thể xem thêm COMBO CƠ BẢN để nhận thêm nhiều ưu đãi hơn!

Lời kết

Trên đây, STUDY4 đã chia sẻ cho bạn tất tần tật về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) cùng với bài tập thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn để hỗ trợ bạn trong quá trình ôn luyện rồi đó. 

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào, hãy bình luận bên dưới để STUDY4 giải đáp cho bạn nhé!