Bạn đã bao giờ rơi vào tình huống sau: Bạn đứng giữa một người Việt không hiểu tiếng Anh và bạn có thể hiểu những gì người bạn nước ngoài nói để dịch lại cho người Việt, nhưng bạn lại không biết dịch như nào? Nếu bạn thường xuyên gặp phải tình huống này, bạn nên nắm vững kiến thức về câu tường thuật trong tiếng Anh ngay! Trong bài viết này, STUDY4 sẽ cung cấp cho bạn các cách chi tiết và dễ hiểu nhất để diễn đạt lại lời nói của người khác bằng tiếng Anh.
I. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật (Reported speech) là một dạng câu trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để truyền đạt thông tin, lời nói hoặc suy nghĩ của ai đó một cách gián tiếp bằng cách trích dẫn lại những gì người đó đã nói mà không sử dụng các dấu ngoặc kép như trong câu trực tiếp.
Các động từ trong câu tường thuật thường phải thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật để phản ánh đúng ngữ cảnh. Các thay đổi này bao gồm thay đổi thì, các đại từ, và các từ chỉ thời gian trong câu.
Câu tường thuật là gì?
Lời nói trực tiếp (direct speech) là khi bạn trích dẫn chính xác những gì ai đó nói. Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
→Ví dụ: "Let's go to the beach tomorrow," Sarah suggested. Let's go to the beach tomorrow," là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp.
Trong khi đó, Lời nói gián tiếp, hay còn gọi là câu tường thuật, là cách diễn đạt lại lời nói của người khác dưới dạng gián tiếp mà không sử dụng dấu ngoặc kép.
→Ví dụ: Tom exclaimed that he was going to the party tonight. (Tom khẳng định rằng anh ấy muốn tham gia bữa tiệc tối nay.)
II. Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Để chuyển đổi câu từ lời nói trực tiếp sang câu tường thuật, ta thực hiện 4 bước như sau:
- Bước 1: Lựa chọn từ tường thuật như "nói", "nói rằng", v.v...
- Bước 2: Thay đổi thì của động từ bằng cách "lùi về thì trước đó".
- Bước 3: Chuyển đổi đại từ phù hợp
- Bước 4: Chuyển đổi trạng từ thời gian/ nơi chốn
Khi động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại, ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp.
→ Ví dụ: "I love playing the guitar," Sarah declares → Sarah declares that she loves playing the guitar.
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ, khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech), ta phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc theo quy tắc sau:
Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Câu tường thuật trực tiếp |
Câu tường thuật gián tiếp |
Present simple (thì hiện tại đơn) |
Past simple (thì quá khứ đơn) |
Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn) |
Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn) |
Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) |
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành) |
Past simple (Thì quá khứ đơn) |
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành) |
Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) |
Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn) |
Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
will |
would |
can |
could |
must/ have to |
had to |
may |
might |
Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau
|
Câu tường thuật trực tiếp |
Câu tường thuật gián tiếp |
Chủ ngữ |
I |
he/ she |
You |
I/ We/ They |
|
We |
We/ They |
|
Tân ngữ |
me |
him/ her |
you |
me/ us/ them |
|
us |
us/ them |
|
Đại từ sở hữu |
my |
his/ her |
your |
my/ our/ their |
|
our |
our/ their |
|
Tính từ sở hữu |
mine |
his/ hers |
yours |
mine/ ours/ theirs |
|
ours |
ours/ theirs |
|
Đại từ chỉ định |
this |
the/ that |
these |
the/ those |
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau
Câu tường thuật trực tiếp |
Câu tường thuật gián tiếp |
here |
there |
This |
That |
These |
Those |
now |
then/ at that moment |
today/ tonight |
that day/ that night |
tomorrow |
the next day |
next week |
the following week |
This week |
That week |
yesterday |
the previous day |
Last day |
The day before |
last week |
the week before |
ago |
before |
The day before |
Two days before |
*Lưu ý: Một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
- Nói về chân lý, sự thật.
- Không lùi thì với hầu hết các động từ khuyết thiếu ở dạng quá khứ
- Không lùi thì khi câu sử dụng động từ tường thuật "say" và "tell" ở thì hiện tại.
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu có năm xác định.
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2, 3.
III. Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh
Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh
1. Câu tường thuật ở dạng kể (Reported statements)
Loại câu tường thuật phổ biến nhất là câu tường thuật dạng câu kể. Nó có thể được sử dụng để trích dẫn lại lời nói hoặc câu chuyện đã được một cá nhân khác nói trước đó.
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
says / say to + O => tells / tell + O
said to + O => told + O
→ Ví dụ: "I can't make it to the meeting tomorrow," Mike said to his boss. → Mike told his boss that he couldn't make it to the meeting tomorrow.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi (Reported questions)
2.1. Yes/No questions
Tường thuật dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn phải chuyển câu hỏi sang dạng khẳng định và sau đó thay đổi thì, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu, trạng từ thời gian, trạng từ nơi chốn và đại từ.
Cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
→ Ví dụ: "Are you coming to the concert tonight?" Sarah asked Tom. → Sarah asked Tom if he was coming to the concert that night.
2.2. Wh-questions
Cấu trúc: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
→ Ví dụ: "What time is the meeting tomorrow?" James asked the team. → James asked the team what time the meeting was the next day.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh (Reported commands)
3.1. Dạng câu mệnh lệnh khẳng định
S + told + O + to-infinitive
→ Ví dụ: "Finish your homework before dinner," Dad told Sarah. → Dad told Sarah to finish her homework before dinner.
3.2. Dạng câu mệnh lệnh phủ định
S + told + O + not to-infinitive
→ Ví dụ: "Don't forget to submit your assignment by Friday," the professor said to the students. → The professor told the students not to forget to submit their assignments by Friday.
4. Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
4.1. Câu tường thuật cảm thán
- Để chuyển câu tường thuật từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, thường sử dụng các cụm như "exclaimed", "cried out", "said with excitement", “give an exclamation of”...
→ Ví dụ: "What an amazing performance!" John exclaimed. → John exclaimed that it was such an amazing performance.
- Để diễn đạt lại một số câu cảm thán như "Oh!", "Marvelous!", "Astonishing!", "Eww!",..., ta có thể sử dụng cấu trúc "give an exclamation of + N" hoặc "with an exclamation of + N, mệnh đề" để diễn đạt lại cảm xúc của người nói trong câu tường thuật.
→ Ví dụ: "Amazing!" she exclaimed when she saw the beautiful artwork. → With an exclamation of awe, she expressed her amazement upon seeing the beautiful artwork.
4.2. Câu tường thuật đặc biệt dạng to V
- Câu tường thuật lời khuyên
Cấu trúc:
advised + S + (not) to V + O
suggested + that + S + (should) V + O
→ Ví dụ: "The doctor suggested taking a walk every morning," the nurse said to the patient. → The nurse suggested that the patient should take a walk every morning.
- Câu tường thuật cảnh báo
Cấu trúc:
warned + that + S + (should) V + O
warned + of + N
advised + that + S + (should) V + O
→ Ví dụ: "Watch out for the strong currents in the river," the lifeguard warned. → The lifeguard warned of the strong currents in the river.
- Câu tường thuật cho phép
Cấu trúc:
allowed + S + to V + O
gave/granted permission for + S + to V + O
→ Ví dụ: "You can borrow my car for the weekend," my neighbor said. → My neighbor allowed me to borrow his car for the weekend.
- Câu tường thuật lời hứa
Cấu trúc:
promised + that + S + would + V + O
made a promise + that + S + would + V + O
→ Ví dụ: "I promise I will return the money by next week," he assured. → He promised that he would return the money by the following week.
- Câu tường thuật lời đe dọa
Cấu trúc:
threatened + that + S + would + V + O
made a threat + that + S + would + V + O
→ Ví dụ: "I will report you to the manager if this happens again!" she threatened. → She threatened to report to the manager if it happened again.
- Câu tường thuật lời mời
Cấu trúc:
invited + S + to V + O
extended an invitation + to + S + to V + O" (lịch sự, trang trọng hơn)
→ Ví dụ: "Would you like to join us for a picnic this weekend?" they asked. → They invited me to join them for a picnic this weekend.
Tham khảo các khóa học cơ bản của STUDY4:
👉[Practical English] Ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z
👉[IELTS Fundamentals] Từ vựng và ngữ pháp cơ bản IELTS
Hoặc bạn có thể xem thêm COMBO CƠ BẢN để nhận thêm nhiều ưu đãi hơn!
- Câu tường thuật nhắc nhở
Cấu trúc:
reminded + S + (that) + S + (should) V + O
gave a reminder + (that) + S + (should) V + O
→ Ví dụ: "Remember to lock the door when you leave," the landlord reminded. → The landlord reminded me to lock the door when I leave.
- Câu tường thuật lời cầu xin
Cấu trúc:
begged/implored + S + to V + O
→ Ví dụ: "Please, lend me your camera for the trip," she requested. → She begged me to lend her my camera for the trip.
- Câu tường thuật lời động viên
Cấu trúc:
encouraged + S + (to) V + O
gave encouragement + (to) S + to V + O
→ Ví dụ: "Keep practicing; you're getting better every day!" Sarah gave encouragement to her sister. → Sarah gave encouragement to her sister to keep practicing, emphasizing her improvement every day.
- Câu tường thuật lời đề nghị giúp đỡ
Cấu trúc:
offered + (to) V + O
proposed + (that) + S + (should) V + O
→ Ví dụ: "Shall I help you with your project?" Emily proposed. → Emily proposed that she should help with the project.
- Câu tường thuật lời đồng ý/không đồng ý
Cấu trúc:
agreed + to V + O (đồng ý)
refused + (to) V + O (từ chối)
→ Ví dụ: "Yes, I'll attend the meeting tomorrow," Tom replied. → Tom agreed to attend the meeting tomorrow.
4.3. Câu tường thuật đặc biệt dạng Ving
- Câu tường thuật lời buộc tội
Cấu trúc:
accused + S + of + V-ing
charged + S + with + V-ing
→ Ví dụ: "You cheated on the test!" she exclaimed. → She accused him of cheating on the test.
- Câu tường thuật lời đổ lỗi
Cấu trúc:
blamed + S + for + V-ing
→ Ví dụ: "You forgot to turn off the oven!" she scolded. → She blamed him for forgetting to turn off the oven.
- Câu tường thuật lời thú tội, thừa nhận
Cấu trúc:
confessed to + V-ing
admitted + V-ing/having V(p2)
→ Ví dụ: "I took your pen without asking," he admitted. → He admitted taking her pen without asking.
- Câu tường thuật lời phủ nhận
Cấu trúc:
denied + V-ing/having V(p2)
→ Ví dụ: "I didn't eat the last piece of cake," he insisted. → He denied eating the last piece of cake.
- Câu tường thuật lời xin lỗi
Cấu trúc:
apologized (to sb) + (for + N/V-ing)
said sorry + (for + N/V-ing)
→ Ví dụ: "I'm sorry for the misunderstanding," she apologized. → She apologized for the misunderstanding.
- Câu tường thuật lời cảm ơn
Cấu trúc:
thanked + S + for + N/V-ing
expressed gratitude + to + S + for + N/V-ing
→ Ví dụ: "Thank you for the lovely gift," she thanked. → She thanked him for the lovely gift.
- Câu tường thuật lời khen ngợi
Cấu trúc:
praised + S + for + V-ing
complimented/congratulated + S + on + N/V-ing
→ Ví dụ: "You handled the difficult situation very well," she complimented. → She complimented him on handling the difficult situation very well.
4.4. Câu tường thuật với Let
- Ý nghĩa ra lệnh:
→ Ví dụ: "Please don't worry; I'll take care of everything," he assured. → He requested that they not worry and let him take care of everything.
- Ý nghĩa đề nghị:
→ Ví dụ: "Let's try a new restaurant for dinner," he suggested. → He suggested trying a new restaurant for dinner.
- Ý nghĩa thờ ơ, không quan tâm:
→ Ví dụ: "The neighbors complained about the noise from the party." - His response: "Let them." → His response indicated a lack of concern about the neighbors' complaints regarding the noise from the party.
4.5. Câu tường thuật với Needn’t
Chúng ta thường sử dụng cấu trúc "didn't have to" trong các câu tường thuật khi có câu trực tiếp chứa từ "needn't."
→ Ví dụ: "You needn't worry about the deadline; we have an extension," she assured. → She assured me that I didn't have to worry about the deadline as we had an extension.
IV. Bài tập câu tường thuật
Bài 1: Chuyển các câu sau về dạng câu trần thuật
- "If you study hard, you will pass the exam," he said to her.
- "What will you do if you miss the train?" she asked him.
- "I would have bought that book if I had brought enough money," he said.
- "He will come to the party if you invite him," she told me.
- "If I had more time, I would travel around the world," he said.
- "If they had listened to my advice, they wouldn't be in trouble now," she said.
- "There wouldn't be any traffic if everyone followed the rules," he said.
- "You'll understand if you read the instructions carefully," she assured him.
- "I wouldn't eat that if I were you," he said to her.
- "If you practice every day, you'll improve quickly," she advised him.
Đáp án
- He said that if she studied hard, she would pass the exam.
- She asked him what he would do if he missed the train.
- He said that he would have bought that book if he had brought enough money.
- She told me that he would come to the party if I invited him.
- He said that if he had more time, he would travel around the world.
- She said that if they had listened to her advice, they wouldn't be in trouble now.
- He said that there wouldn't be any traffic if everyone followed the rules.
- She assured him that he would understand if he read the instructions carefully.
- He said to her that he wouldn't eat that if he were her.
- She advised him that if he practiced every day, he would improve quickly.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất.
1. Jack asked me _____.
A. where do you come from?
B. where I came from
C. where I came from
D. where did I come from?
2. She asked me _____ I liked pop music.
A. when
B. what
C. if
D. x
3. The doctor ____ him to take more exercise.
A. told
B. tell
C. have told
D. are telling
4. I wanted to know_____ return home.
A. when would she
B. when will she
C. when she will
D. when she would
5. Claire told me that her father____ a race horse.
A. owned
B. owns
C. owning
D. A and B
6. What did that man say ______?
A. at you
B. for you
C. to you
D. you
7. I rang my friend in Australia yesterday, and she said it _______ raining there.
A. is
B. were
C. has been
D. was
8. The builders have ______ that everything will be ready on time.
A. promised
B. promise
C. promises
D. promising
9. The doctor _______ him to take more exercise.
A. told
B. tell
C. have told
D. are telling
10. The last time I saw Linda, she looked very relaxed. She explained she’d been on holiday the ______ week.
A. ago
B. following
C. next
D. previous
Đáp án
- C. where I came from
- C. if
- A. told
- D. when she would
- D. A and B
- C. to you
- D. was
- A. promised
- A. told
- D. previous
Tham khảo các khóa học cơ bản của STUDY4:
👉[Practical English] Ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z
👉[IELTS Fundamentals] Từ vựng và ngữ pháp cơ bản IELTS
Hoặc bạn có thể xem thêm COMBO CƠ BẢN để nhận thêm nhiều ưu đãi hơn!
Lời kết
STUDY4 hy vọng rằng bạn sẽ hoàn toàn làm chủ các câu tường thuật, các loại câu tường thuật, cách sử dụng câu tường thuật trong tiếng Anh với những kiến thức được cung cấp ở trên. Chúc bạn học thật tốt!
Bình luận
Vui lòng đăng nhập để comment